悔Hối 過Quá 經Kinh
Kinh Sám Hối Lỗi Lầm
佛Phật 在tại 羅La 閱Duyệt 祇Kỳ 。 耆Kỳ 闍Xà 崛Quật 山Sơn 中trung 時thời 。 與dữ 千thiên 二nhị 百bách 五ngũ 十thập 比Bỉ 丘Khâu 。 菩Bồ 薩Tát 千thiên 人nhân 共cộng 坐tọa 。
Một thuở nọ, Đức Phật ở trên núi Thứu Phong gần thành Vương Xá, cùng với 1.250 vị Bhikṣu [bíc su] và 1.000 vị Bồ-tát.
第đệ 一nhất 弟đệ 子tử 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 起khởi 前tiền 長trường 跪quỵ 。 叉xoa 手thủ 問vấn 佛Phật 言ngôn 。
Lúc bấy giờ vị đệ tử trí tuệ đệ nhất là ngài Thu Lộ Tử, liền từ chỗ ngồi đứng dậy, đi đến ở trước Phật, hai gối quỳ, chắp tay và thưa hỏi Đức Phật rằng:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 意ý 欲dục 求cầu 佛Phật 道Đạo 。 若nhược 前tiền 世thế 為vi 惡ác 。 當đương 何hà 用dụng 悔hối 之chi 乎hồ 。
"Thưa Thế Tôn! Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào khởi tâm cầu Phật Đạo, nhưng ở đời trước đã làm ác thì họ phải nên sám hối như thế nào?"
佛Phật 言ngôn 。
Đức Phật bảo:
善thiện 哉tai 善thiện 哉tai 。 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 憂ưu 念niệm 諸chư 天thiên 人nhân 民dân 。 好hảo 乃nãi 如như 是thị 。
"Lành thay, lành thay, Thu Lộ Tử! Ông vì lo lắng cho hàng trời người nên mới khéo thưa hỏi như vậy."
佛Phật 言ngôn 。
Đức Phật bảo:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 欲dục 求cầu 阿A 羅La 漢Hán 道Đạo 者giả 。 欲dục 求cầu 辟Bích 支Chi 佛Phật 道Đạo 者giả 。 欲dục 求cầu 佛Phật 道Đạo 者giả 。 欲dục 知tri 去khứ 來lai 之chi 事sự 者giả 。 常thường 以dĩ 平bình 旦đán 日nhật 。 中trung 日nhật 入nhập 人nhân 定định 。 夜dạ 半bán 雞kê 鳴minh 時thời 。 澡táo 漱thấu 整chỉnh 衣y 服phục 。 叉xoa 手thủ 禮lễ 拜bái 十thập 方phương 。 自tự 在tại 所sở 向hướng 。 當đương 悔hối 過quá 言ngôn 。
"Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào muốn cầu Đạo Ứng Chân, muốn cầu Đạo Độc Giác, hay muốn cầu Phật Đạo, hoặc muốn biết những việc quá khứ cùng vị lai, thì ngày đêm sáu thời, họ hãy thường xuyên tắm gội, súc miệng sạch sẽ, mặc y phục chỉnh tề, chắp tay lễ bái mười phương chư Phật, và thành khẩn sám hối như vầy:
某mỗ 等đẳng 宿túc 命mạng 。 從tùng 無vô 數số 劫kiếp 以dĩ 來lai 。 所sở 犯phạm 過quá 惡ác 。 至chí 今kim 世thế 。 所sở 犯phạm 婬dâm 妷dật 。 所sở 犯phạm 瞋sân 怒nộ 。 所sở 犯phạm 愚ngu 癡si 。 不bất 知tri 佛Phật 時thời 。 不bất 知tri 法Pháp 時thời 。 不bất 知tri 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 時thời 。 不bất 知tri 善thiện 惡ác 時thời 。
'Từ vô số kiếp cho đến nay, do bởi tham sân si, chẳng biết Phật Pháp Tăng, và chẳng biết thiện ác, nên con đã trót tạo bao nghiệp ác.
若nhược 身thân 有hữu 犯phạm 過quá 。 若nhược 口khẩu 犯phạm 過quá 。 若nhược 心tâm 犯phạm 過quá 。
Hoặc thân phạm nghiệp ác, ngữ phạm nghiệp ác, hay ý phạm nghiệp ác.
若nhược 意ý 犯phạm 過quá 。 若nhược 意ý 欲dục 害hại 佛Phật 。 嫉tật 惡ố 經Kinh 道Đạo 。 若nhược 鬪đấu 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 。
Hoặc khởi tâm muốn hại Phật, hủy báng Kinh Pháp, hay đánh đập chư Tăng.
若nhược 殺sát 阿A 羅La 漢Hán 。 若nhược 自tự 殺sát 父phụ 母mẫu 。
Hoặc giết bậc Ứng Chân hay giết hại cha mẹ.
若nhược 犯phạm 身thân 三tam 。 口khẩu 四tứ 。 意ý 三tam 。
Hoặc thân phạm ba nghiệp ác, ngữ phạm bốn nghiệp ác, hay ý phạm ba nghiệp ác.
自tự 殺sát 生sanh 。 教giáo 人nhân 殺sát 生sanh 。 見kiến 人nhân 殺sát 生sanh 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình sát sanh, bảo người sát sanh, hay thấy kẻ khác sát sanh mà vui theo.
身thân 自tự 行hành 盜đạo 。 教giáo 人nhân 行hành 盜đạo 。 見kiến 人nhân 行hành 盜đạo 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình trộm cắp, bảo người trộm cắp, hay thấy kẻ khác trộm cắp mà vui theo.
身thân 自tự 欺khi 人nhân 。 教giáo 人nhân 欺khi 人nhân 。 見kiến 人nhân 欺khi 人nhân 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình lừa gạt, bảo người lừa gạt, hay thấy kẻ khác lừa gạt mà vui theo.
身thân 自tự 兩lưỡng 舌thiệt 。 教giáo 人nhân 兩lưỡng 舌thiệt 。 見kiến 人nhân 兩lưỡng 舌thiệt 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình nói đâm thọc, bảo người nói đâm thọc, hay thấy kẻ khác nói đâm thọc mà vui theo.
身thân 自tự 罵mạ 詈lị 。 教giáo 人nhân 罵mạ 詈lị 。 見kiến 人nhân 罵mạ 詈lị 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình mắng chửi, bảo người mắng chửi, hay thấy kẻ khác mắng chửi mà vui theo.
身thân 自tự 妄vọng 言ngôn 。 教giáo 人nhân 妄vọng 言ngôn 。 見kiến 人nhân 妄vọng 言ngôn 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình nói dối, bảo người nói dối, hay thấy kẻ khác nói dối mà vui theo.
身thân 自tự 嫉tật 妬đố 。 教giáo 人nhân 嫉tật 妬đố 。 見kiến 人nhân 嫉tật 妬đố 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình ganh ghét, bảo người ganh ghét, hay thấy kẻ khác ganh ghét mà vui theo.
身thân 自tự 貪tham 飻thiết 。 教giáo 人nhân 貪tham 飻thiết 。 見kiến 人nhân 貪tham 飻thiết 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình tham lam, bảo người tham lam, hay thấy kẻ khác tham lam mà vui theo.
身thân 自tự 不bất 信tín 。 教giáo 人nhân 不bất 信tín 。 見kiến 人nhân 不bất 信tín 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình chẳng tin sự thật, bảo người chẳng tin sự thật, hay thấy kẻ khác chẳng tin sự thật mà vui theo.
身thân 不bất 信tín 作tác 善thiện 得đắc 善thiện 。 作tác 惡ác 得đắc 惡ác 。 見kiến 人nhân 作tác 惡ác 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình chẳng tin rằng làm thiện gặp lành, làm ác gặp dữ, hay thấy kẻ khác làm ác mà vui theo.
身thân 自tự 盜đạo 佛Phật 寺tự 中trung 神thần 物vật 。 若nhược 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 財tài 物vật 。 教giáo 人nhân 行hành 盜đạo 。 見kiến 人nhân 行hành 盜đạo 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình ăn cắp đồ vật từ chùa tháp hay tài vật của chư Tăng, bảo người ăn cắp, hay thấy kẻ khác ăn cắp mà vui theo.
身thân 自tự 輕khinh 稱xưng 小tiểu 斗đẩu 。 短đoản 尺xích 欺khi 人nhân 。 以dĩ 重trọng 稱xưng 大đại 斗đẩu 。 長trường 尺xích 侵xâm 人nhân 。 見kiến 人nhân 侵xâm 人nhân 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình chiếm lời người khác, bằng cách dùng thùng chứa nhỏ hay thước đo ngắn, hoặc với thùng chứa lớn hay thước đo dài, hoặc thấy kẻ khác chiếm lời mà vui theo.
身thân 自tự 故cố 賊tặc 。 教giáo 人nhân 故cố 賊tặc 。 見kiến 人nhân 故cố 賊tặc 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình cố ý trộm cắp, bảo người cố ý trộm cắp, hay thấy kẻ khác cố ý trộm cắp mà vui theo.
身thân 自tự 惡ác 逆nghịch 。 教giáo 人nhân 惡ác 逆nghịch 。 見kiến 人nhân 惡ác 逆nghịch 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình tạo tội ác ngỗ nghịch, bảo người tạo tội ác ngỗ nghịch, hay thấy kẻ khác tạo tội ác ngỗ nghịch mà vui theo.
身thân 諸chư 所sở 更cánh 以dĩ 來lai 。 生sanh 五ngũ 處xứ 者giả 。 在tại 泥nê 犁lê 中trung 時thời 。 在tại 禽cầm 獸thú 中trung 時thời 。 在tại 薜bệ 荔lệ 中trung 時thời 。 在tại 人nhân 中trung 時thời 。
Những nghiệp như vậy, khiến con đã luân hồi trong năm đường. Có lúc đọa địa ngục, có lúc làm ngạ quỷ, có lúc sanh vào chốn bàng sanh, có lúc sanh trong cõi trời hay nhân gian.
身thân 在tại 此thử 五ngũ 道đạo 中trung 。 生sanh 時thời 所sở 犯phạm 過quá 惡ác 。 不bất 孝hiếu 父phụ 母mẫu 。 不bất 孝hiếu 於ư 師sư 。 不bất 敬kính 於ư 善thiện 友hữu 。 不bất 敬kính 於ư 善thiện 。 沙Sa 門Môn 道Đạo 人Nhân 。 不bất 敬kính 長trưởng 老lão 。
Những nghiệp ác đã tạo ở trong năm đường, như là bất hiếu cha mẹ, bất hiếu sư phụ, bất kính bạn tốt, bất kính Đạo Nhân, hay bất kính người lớn tuổi.
輕khinh 易dị 父phụ 母mẫu 。 輕khinh 易dị 於ư 師sư 父phụ 。 輕khinh 易dị 求cầu 阿A 羅La 漢Hán 道Đạo 者giả 。 輕khinh 易dị 求cầu 辟Bích 支Chi 佛Phật 道Đạo 者giả 。
Khinh miệt cha mẹ, khinh miệt sư phụ, khinh miệt người cầu Đạo Ứng Chân, hay khinh miệt người cầu Đạo Độc Giác.
若nhược 誹phỉ 謗báng 嫉tật 妬đố 之chi 。 見kiến 佛Phật 道Đạo 言ngôn 非phi 。 見kiến 惡ác 道đạo 言ngôn 是thị 。 見kiến 正chánh 言ngôn 不bất 正chánh 。 見kiến 不bất 正chánh 言ngôn 正chánh 。
Hoặc phỉ báng ganh ghét họ, thấy Phật Đạo nói là sai, thấy đường ác nói là đúng, thấy chánh nói là tà, hay thấy tà nói là chánh.
某mỗ 等đẳng 諸chư 所sở 作tác 過quá 惡ác 。 願nguyện 從tùng 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 求cầu 哀ai 悔hối 過quá 。 令linh 某mỗ 等đẳng 今kim 世thế 。 不bất 犯phạm 此thử 過quá 殃ương 。 令linh 某mỗ 等đẳng 後hậu 世thế 。 亦diệc 不bất 被bị 此thử 過quá 殃ương 。
Con nay xin sám hối tất cả nghiệp ác đã tạo và cầu mong mười phương chư Phật hãy thương xót, khiến con ở đời này và những đời sau sẽ không bao giờ tái phạm các nghiệp tội như thế.
所sở 以dĩ 從tùng 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 求cầu 哀ai 者giả 何hà 。 佛Phật 能năng 洞đỗng 視thị 徹triệt 聽thính 。 不bất 敢cảm 於ư 佛Phật 前tiền 欺khi 。 某mỗ 等đẳng 有hữu 過quá 惡ác 。 不bất 敢cảm 覆phú 藏tàng 。 從tùng 今kim 以dĩ 後hậu 。 皆giai 不bất 敢cảm 復phục 犯phạm 。
Vì sao con cầu mong mười phương chư Phật hãy thương xót? Bởi chư Phật có thể nhìn xuyên và nghe thấu tâm con. Con không dám ở trước Phật mà dối gạt hay che giấu. Từ nay về sau, con sẽ không bao giờ tái phạm.'"
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 意ý 不bất 欲dục 入nhập 。 泥nê 犁lê 禽cầm 獸thú 。 薜bệ 荔lệ 中trung 者giả 。 諸chư 所sở 作tác 過quá 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 之chi 。 不bất 當đương 覆phú 藏tàng 。 受thọ 戒giới 以dĩ 後hậu 。 不bất 當đương 復phục 作tác 惡ác 。
"Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào không muốn đọa địa ngục, ngạ quỷ, hay bàng sanh, thì họ cần phải sám hối lỗi lầm và không nên che giấu. Sau khi đã thọ giới, họ không được làm ác nữa.
不bất 欲dục 生sanh 邊biên 地địa 。 無vô 佛Phật 處xứ 。 無vô 經Kinh 處xứ 。 無vô 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 處xứ 。 無vô 義nghĩa 理lý 處xứ 。 善thiện 惡ác 處xứ 者giả 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 。 不bất 當đương 覆phú 藏tàng 。
Nếu không muốn sanh vào chốn biên địa--nơi chẳng có Phật Pháp Tăng, nơi chẳng có lý lẽ, và nơi chẳng có phân biệt thiện ác--thì họ cần phải sám hối lỗi lầm và không nên che giấu.
意ý 不bất 欲dục 愚ngu 癡si 。 聾lung 盲manh 瘖âm 瘂á 。 不bất 欲dục 生sanh 屠đồ 。 生sanh 漁ngư 獵liệp 獄ngục 吏lại 。 更cánh 生sanh 貧bần 家gia 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 。 不bất 當đương 覆phú 藏tàng 。
Nếu không muốn ngu si hay mù điếc câm ngọng, hoặc không muốn sanh vào nhà làm nghề mổ giết, đánh cá, săn bắn, gác ngục, hay gia đình bần cùng, thì họ cần phải sám hối lỗi lầm và không nên che giấu.
女nữ 人nhân 欲dục 求cầu 男nam 子tử 者giả 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 。
Nếu người nữ nào muốn chuyển sanh làm thân nam, thì họ cần phải sám hối lỗi lầm.
欲dục 得đắc 須Tu 陀Đà 洹Hoàn 道Đạo 。 不bất 復phục 入nhập 泥nê 犁lê 。 薜bệ 荔lệ 中trung 者giả 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 。
Nếu ai muốn đắc Quả Nhập Lưu và không bao giờ còn đọa địa ngục, ngạ quỷ, hay bàng sanh, thì họ cần phải sám hối lỗi lầm.
欲dục 得đắc 斯Tư 陀Đà 含Hàm 道Đạo 。 上thượng 天thiên 作tác 人nhân 。 欲dục 得đắc 阿A 那Na 含Hàm 道Đạo 。 上thượng 二nhị 十thập 四tứ 天thiên 。 欲dục 得đắc 阿A 羅La 漢Hán 。 泥Nê 洹Hoàn 去khứ 者giả 。 欲dục 於ư 世thế 間gian 。 得đắc 阿A 羅La 漢Hán 道Đạo 者giả 。 欲dục 得đắc 辟Bích 支Chi 佛Phật 道Đạo 者giả 。 欲dục 知tri 去khứ 來lai 之chi 事sự 者giả 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 。 不bất 當đương 覆phú 藏tàng 。
Nếu ai muốn đắc Quả Nhất Lai và sanh lên trời, hoặc muốn đắc Quả Bất Hoàn và sanh lên 24 cõi trời, hoặc muốn đắc Đạo Ứng Chân và vào tịch diệt, hoặc muốn đắc Đạo Ứng Chân và trụ ở thế gian, hoặc muốn đắc Đạo Độc Giác, hay muốn biết những việc quá khứ cùng vị lai, thì họ cần phải sám hối lỗi lầm và không nên che giấu."
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 各các 當đương 日nhật 三tam 。 稽khể 首thủ 為vì 十thập 方phương 現hiện 在tại 。 諸chư 佛Phật 作tác 禮lễ 。 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 皆giai 以dĩ 中trung 正chánh 。 迴hồi 教giáo 天thiên 下hạ 人nhân 。 日nhật 月nguyệt 所sở 照chiếu 。 人nhân 民dân 使sử 作tác 善thiện 。
"Ở ba thời mỗi ngày, các thiện nam tử và thiện nữ nhân hãy đảnh lễ chư Phật hiện tại trong mười phương. Đó là bởi mười phương chư Phật đều dùng Chánh Pháp để giáo hóa hết thảy chúng sanh làm thiện, ví như ánh sáng của mặt trời và mặt trăng chiếu soi đến tất cả.
佛Phật 以dĩ 經Kinh 道Đạo 。 雨vũ 於ư 天thiên 下hạ 。 譬thí 如như 天thiên 雨vũ 。 百bách 穀cốc 草thảo 木mộc 。 皆giai 茂mậu 好hảo 。
Phật thuyết Kinh giảng Đạo thấm nhuần chúng sanh, ví như trời mưa làm trăm loại hạt và cỏ cây đều tươi tốt.
佛Phật 以dĩ 經Kinh 道Đạo 。 雨vũ 於ư 天thiên 下hạ 。 故cố 生sanh 侯hầu 王vương 。 四Tứ 天Thiên 王Vương 。 上thượng 至chí 三Tam 十Thập 三Tam 天Thiên 上thượng 。 豪hào 貴quý 富phú 樂lạc 。
Phật thuyết Kinh giảng Đạo thấm nhuần chúng sanh, để khiến họ sanh làm vua chúa, sanh lên trời Tứ Thiên Vương và cho đến trời Tam Thập Tam để thọ hưởng vui sướng giàu sang.
佛Phật 生sanh 須Tu 陀Đà 洹Hoàn 。 斯Tư 陀Đà 含Hàm 。 阿A 那Na 含Hàm 。 阿A 羅La 漢Hán 者giả 。
Phật cũng khiến cho họ đắc Quả Nhập Lưu, Nhất Lai, Bất Hoàn, hay Đạo Ứng Chân.
願nguyện 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 聽thính 某mỗ 等đẳng 所sở 言ngôn 。
Các thiện nam tử và thiện nữ nhân nên thỉnh cầu mười phương chư Phật lắng nghe lời nguyện của họ rằng:
天thiên 下hạ 人nhân 民dân 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 。 所sở 作tác 好hảo 惡ác 。 若nhược 布bố 施thí 者giả 。 若nhược 持trì 道Đạo 勤cần 力lực 。 不bất 毀hủy 經Kinh 戒giới 者giả 。 若nhược 慈từ 心tâm 念niệm 人nhân 民dân 者giả 。 若nhược 作tác 善thiện 無vô 量lượng 者giả 。 若nhược 施thí 於ư 菩Bồ 薩Tát 。 及cập 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 者giả 。 若nhược 施thí 凡phàm 夫phu 。 及cập 貧bần 窮cùng 者giả 。 下hạ 至chí 禽cầm 獸thú 慈từ 哀ai 者giả 。 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 其kỳ 作tác 善thiện 。 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
'Hết thảy mọi việc thiện của tất cả hàng trời người và cho đến các loài sâu bọ, như là bố thí, tinh tấn tu Đạo, đọc Kinh trì giới, từ tâm tưởng niệm chúng sanh, làm vô lượng việc lành, cúng dường Bồ-tát và chư Tăng, hay bố thí cho kẻ khốn cùng, và thậm chí khởi lòng thương xót động vật, con đều khuyên họ làm thiện và con cũng xin tùy hỷ.
諸chư 過quá 去khứ 佛Phật 。 所sở 可khả 過quá 度độ 人nhân 民dân 。 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 者giả 。 某mỗ 等đẳng 皆giai 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
Những ai đã được chư Phật quá khứ giáo hóa để đạt đến tịch diệt, con đều xin tùy hỷ.
諸chư 當đương 來lai 佛Phật 。 教giáo 人nhân 作tác 善thiện 。 遠viễn 離ly 五ngũ 惡ác 。 生sanh 死tử 之chi 道đạo 。 至chí 令linh 得đắc 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 道Đạo 者giả 。 某mỗ 等đẳng 皆giai 助trợ 。 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 樂nhạo 。 使sử 作tác 善thiện 令linh 如như 佛Phật 。
Những ai sẽ được chư Phật vị lai giáo hóa làm thiện, rời xa năm đường ác của sanh tử, cho đến khiến họ đắc Đạo Ứng Chân và Độc Giác, con đều khuyên họ làm thiện và con cũng xin tùy hỷ.
今kim 十thập 方phương 現hiện 在tại 諸chư 佛Phật 所sở 。 當đương 過quá 度độ 者giả 。 教giáo 人nhân 布bố 施thí 。 不bất 犯phạm 經Kinh 戒giới 。 慈từ 哀ai 人nhân 民dân 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 者giả 。 皆giai 令linh 脫thoát 於ư 泥nê 犁lê 。 禽cầm 獸thú 薜bệ 荔lệ 。 愚ngu 癡si 貧bần 窮cùng 。 至chí 令linh 得đắc 須Tu 陀Đà 洹Hoàn 。 斯Tư 陀Đà 含Hàm 。 阿A 那Na 含Hàm 。 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 。 泥Nê 洹Hoàn 道Đạo 。 某mỗ 等đẳng 皆giai 勸khuyến 。 樂nhạo 使sử 作tác 善thiện 。 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
Những ai đang được chư Phật hiện tại ở mười phương giáo hóa làm bố thí, đọc Kinh trì giới, từ mẫn chúng sanh và cho đến các loài sâu bọ, làm cho họ đều thoát khỏi địa ngục, ngạ quỷ, bàng sanh, ngu si bần cùng, và thậm chí khiến họ đắc Quả Nhập Lưu, Nhất Lai, Bất Hoàn, Đạo Ứng Chân, Đạo Độc Giác, hoặc Đạo tịch diệt, con đều khuyên họ làm thiện và con cũng xin tùy hỷ.
諸chư 過quá 去khứ 菩Bồ 薩Tát 。 未vị 成thành 佛Phật 者giả 。 奉phụng 行hành 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 所sở 作tác 善thiện 。 行hành 檀Đàn 波Ba 羅La 蜜Mật 布bố 施thí 。 行hành 尸Thi 波Ba 羅La 蜜Mật 。 不bất 犯phạm 道Đạo 禁cấm 。 行hành 羼Sằn 提Đề 波Ba 羅La 蜜Mật 忍nhẫn 辱nhục 。 行hành 精Tinh 進Tấn 波Ba 羅La 蜜Mật 精tinh 進tấn 。 行hành 禪Thiền 波Ba 羅La 蜜Mật 一nhất 心tâm 。 行hành 般Bát 若Nhã 波Ba 羅La 蜜Mật 智trí 慧tuệ 。 成thành 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 。 諸chư 過quá 去khứ 。 若nhược 菩Bồ 薩Tát 奉phụng 行hành 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 。 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 樂nhạo 。 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
Chư Bồ-tát ở quá khứ đã phụng trì và tu hành Bố Thí Độ, Trì Giới Độ, Nhẫn Nhục Độ, Tinh Tấn Độ, Thiền Định Độ, và Trí Tuệ Độ, con khuyên họ tùy hỷ về sự hành trì Sáu Độ, và con cũng xin tùy hỷ.
諸chư 當đương 來lai 菩Bồ 薩Tát 。 奉phụng 行hành 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 者giả 。 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 樂nhạo 。 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
Chư Bồ-tát ở vị lai sẽ phụng trì và tu hành Sáu Độ, con khuyên họ tùy hỷ, và con cũng xin tùy hỷ.
今kim 現hiện 在tại 菩Bồ 薩Tát 。 奉phụng 行hành 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 者giả 。 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 樂nhạo 。 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
Chư Bồ-tát ở hiện tại đang phụng trì và tu hành Sáu Độ, con khuyên họ tùy hỷ, và con cũng xin tùy hỷ.
某mỗ 等đẳng 諸chư 所sở 得đắc 福phước 。 皆giai 布bố 施thí 天thiên 下hạ 十thập 方phương 。 人nhân 民dân 父phụ 母mẫu 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 。 兩lưỡng 足túc 之chi 類loại 。 四tứ 足túc 之chi 類loại 。 多đa 足túc 之chi 類loại 。 皆giai 令linh 得đắc 佛Phật 福phước 。 得đắc 辟Bích 支Chi 人nhân 。 持trì 四tứ 大đại 城thành 。 金kim 銀ngân 寶bảo 物vật 。 持trì 用dụng 布bố 施thí 。 百bách 倍bội 千thiên 倍bội 。 萬vạn 倍bội 億ức 倍bội 。
Hết thảy bao phước đức có được, con xin bố thí đến chúng sanh khắp mười phương--hàng trời người, cha mẹ trong nhiều đời nhiều kiếp, và cho đến các loài sâu bọ với hai chân, bốn chân, hay nhiều chân--khiến họ sẽ thành Phật hoặc đắc Đạo Độc Giác. Sự hồi hướng của con gấp hơn trăm lần, ngàn lần, vạn lần, và ức lần so với việc lấy vàng bạc và vật báu đầy khắp bốn đại thành để làm bố thí.'"
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 當đương 晝trú 夜dạ 各các 。 當đương 三tam 過quá 稽khể 首thủ 。 為vì 十thập 方phương 佛Phật 拜bái 言ngôn 。
"Ngày đêm sáu thời, nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào lễ bái mười phương chư Phật và nguyện rằng:
願nguyện 聽thính 某mỗ 等đẳng 所sở 言ngôn 。
'Ngưỡng mong chư Phật hãy lắng nghe lời nguyện của con.
十thập 方phương 佛Phật 。 已dĩ 得đắc 佛Phật 。 不bất 說thuyết 經Kinh 。 今kim 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 。 勉miễn 使sử 為vì 諸chư 天thiên 人nhân 民dân 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 說thuyết 經Kinh 。 使sử 脫thoát 於ư 泥nê 犁lê 。 禽cầm 獸thú 薜bệ 荔lệ 。 愚ngu 癡si 貧bần 窮cùng 。 至chí 令linh 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 道Đạo 。
Sau khi thành Phật, giả sử mười phương chư Phật không muốn tuyên giảng Kinh Pháp, con đều thỉnh chư Phật thuyết Pháp cho hàng trời người và cho đến các loài sâu bọ, làm cho họ đều thoát khỏi địa ngục, ngạ quỷ, bàng sanh, ngu si bần cùng, và thậm chí khiến họ đắc Đạo tịch diệt.
諸chư 十thập 方phương 欲dục 般Bát 泥Nê 洹Hoàn 者giả 。 某mỗ 等đẳng 願nguyện 從tùng 求cầu 哀ai 。 且thả 莫mạc 般Bát 泥Nê 洹Hoàn 。 當đương 令linh 諸chư 天thiên 人nhân 民dân 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 。 得đắc 其kỳ 福phước 。 皆giai 令linh 得đắc 脫thoát 。 於ư 泥nê 犁lê 薜bệ 荔lệ 。
Giả sử mười phương chư Phật muốn vào Cứu Cánh Tịch Diệt, con tha thiết thỉnh cầu chư Phật chớ vào Cứu Cánh Tịch Diệt, mà hãy trụ thế để hàng trời người và cho đến các loài sâu bọ được phước lợi, khiến họ đều thoát khỏi địa ngục, ngạ quỷ, và bàng sanh.'"
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
某mỗ 等đẳng 宿túc 命mạng 。 為vi 菩Bồ 薩Tát 時thời 。 某mỗ 等đẳng 當đương 勸khuyến 樂nhạo 。 諸chư 佛Phật 說thuyết 經Kinh 。 且thả 莫mạc 般Bát 泥Nê 洹Hoàn 。 用dụng 是thị 故cố 某mỗ 等đẳng 為vi 佛Phật 。 第đệ 一nhất 四Tứ 天Thiên 王Vương 。 第đệ 二nhị 天thiên 王vương 釋Thích 來lai 下hạ 。 叉xoa 手thủ 作tác 禮lễ 求cầu 哀ai 。 守thủ 我ngã 諸chư 天thiên 人nhân 民dân 說thuyết 經Kinh 。 無vô 數số 諸chư 天thiên 曉hiểu 我ngã 。 且thả 莫mạc 般Bát 泥Nê 洹Hoàn 。
"Vào thuở xưa lúc vẫn còn là một vị Bồ-tát, ta luôn tha thiết thỉnh cầu chư Phật thuyết Pháp và chớ vào Cứu Cánh Tịch Diệt. Cho nên khi thành Phật, Trì Quốc Thiên Vương và Năng Thiên Đế từ cõi trời hạ xuống, chắp tay đảnh lễ, và tha thiết thỉnh cầu Ta thuyết Pháp cho vô số hàng trời người và chớ vào Cứu Cánh Tịch Diệt."
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
如như 是thị 人nhân 民dân 。 種chủng 種chủng 各các 得đắc 其kỳ 類loại 。 作tác 善thiện 自tự 得đắc 其kỳ 福phước 。 作tác 惡ác 自tự 得đắc 其kỳ 殃ương 。
"Muôn loại chúng sanh như thế, hễ ai làm thiện tất được phước lành, ai làm ác tất gặp tai ương."
舍Xá 利Lợi 弗Phất 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử bạch Phật rằng:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 欲dục 求cầu 佛Phật 道Đạo 者giả 。 當đương 何hà 以dĩ 願nguyện 為vi 得đắc 之chi 。
"Bạch Thế Tôn! Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào muốn cầu Phật Đạo, thì họ phải lập nguyện như thế nào để chứng đắc?"
佛Phật 言ngôn 。
Đức Phật bảo:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 當đương 晝trú 夜dạ 各các 三tam 稽khể 首thủ 。 為vì 十thập 方phương 佛Phật 拜bái 言ngôn 。
"Ngày đêm sáu thời, nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào lễ bái mười phương chư Phật và nguyện rằng:
願nguyện 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 聽thính 。
'Ngưỡng mong mười phương chư Phật hãy lắng nghe lời nguyện của con.
某mỗ 等đẳng 宿túc 命mạng 。 從tùng 無vô 數số 劫kiếp 以dĩ 來lai 。 所sở 作tác 得đắc 福phước 。 若nhược 布bố 施thí 。 若nhược 持trì 經Kinh 道Đạo 。 若nhược 持trì 善thiện 意ý 。 為vì 佛Phật 作tác 善thiện 。 為vì 經Kinh 作tác 善thiện 。 為vì 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 作tác 善thiện 。 為vì 凡phàm 人nhân 作tác 善thiện 。 若nhược 為vì 禽cầm 獸thú 作tác 善thiện 。 作tác 惡ác 自tự 得đắc 其kỳ 殃ương 。 作tác 善thiện 自tự 得đắc 其kỳ 福phước 。 為vi 惡ác 自tự 悔hối 。 持trì 經Kinh 戒giới 不bất 毀hủy 。 若nhược 受thọ 戒giới 。 不bất 與dữ 女nữ 人nhân 通thông 。 若nhược 勸khuyến 樂nhạo 。 諸chư 佛Phật 菩Bồ 薩Tát 。 萬vạn 民dân 作tác 善thiện 。 若nhược 勸khuyến 勉miễn 諸chư 佛Phật 。 且thả 莫mạc 般Bát 泥Nê 洹Hoàn 。
Hết thảy bao phước đức có được từ vô số kiếp cho đến nay, như là bố thí, thọ trì Kinh Pháp, giữ gìn niệm thiện, hoặc làm lợi ích lành cho Phật Pháp Tăng, người thế gian, hay làm lợi ích lành cho động vật. Hễ ai làm thiện tất được phước lành, ai làm ác tất gặp tai ương. Con nay xin sám hối nghiệp ác đã tạo. Con nguyện đọc Kinh trì giới và chẳng dám hủy phạm, hoặc là thọ giới không gần gũi phụ nữ, thỉnh chư Phật và Bồ-tát làm lợi ích cho chúng sanh, hay tha thiết thỉnh cầu chư Phật chớ vào Cứu Cánh Tịch Diệt.
某mỗ 等đẳng 取thủ 諸chư 學học 道Đạo 以dĩ 來lai 。 所sở 得đắc 福phước 德đức 。 皆giai 集tập 聚tụ 合hợp 會hội 。 以dĩ 持trì 好hảo 心tâm 。 施thí 與dữ 天thiên 下hạ 十thập 方phương 。 人nhân 民dân 父phụ 母mẫu 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 。 皆giai 令linh 得đắc 其kỳ 福phước 。 有hữu 餘dư 少thiểu 所sở 。 令linh 某mỗ 得đắc 之chi 。 令linh 某mỗ 等đẳng 作tác 佛Phật 道Đạo 。 行hành 佛Phật 經Kinh 。 諸chư 未vị 度độ 者giả 。 某mỗ 當đương 度độ 之chi 。 諸chư 未vị 脫thoát 者giả 。 某mỗ 等đẳng 當đương 脫thoát 之chi 。 諸chư 未vị 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 者giả 。 某mỗ 等đẳng 當đương 令linh 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 。
Hết thảy bao phước đức có được từ khi học Đạo cho đến nay, tất cả đều tụ hội lại và với lòng từ mẫn, con xin bố thí đến chúng sanh khắp mười phương--hàng trời người, cha mẹ trong nhiều đời nhiều kiếp, và cho đến các loài sâu bọ--khiến họ đều được phước đức này. Riêng con chỉ giữ một phần dư nhỏ để giúp con tuyên dương Phật Pháp. Những ai chưa hóa độ, con sẽ hóa độ. Những ai chưa giải thoát, con sẽ khiến giải thoát. Những ai chưa đắc tịch diệt, con sẽ khiến đắc tịch diệt.'"
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
使sử 天thiên 下hạ 男nam 子tử 女nữ 人nhân 。 皆giai 為vi 得đắc 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 。 若nhược 有hữu 人nhân 供cúng 養dường 。 天thiên 下hạ 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 千thiên 歲tuế 。 其kỳ 福phước 寧ninh 多đa 不phủ 。
"Giả sử tất cả nam nữ trong thế gian đều thành bậc Ứng Chân hay Độc Giác, và nếu lại có người cúng dường hết thảy các vị Ứng Chân và Độc Giác kia suốt 1.000 năm, thì phước của họ có nhiều chăng?"
舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:
但đãn 供cúng 養dường 一nhất 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 一nhất 日nhật 。 其kỳ 福phước 無vô 量lượng 。 何hà 況huống 舉cử 天thiên 下hạ 。 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 千thiên 歲tuế 乎hồ 。
"Cúng dường cho một vị Ứng Chân hay Độc Giác chỉ một ngày thôi, thì phước đó là vô lượng rồi. Hà huống là cúng dường cho tất cả các vị Ứng Chân và Độc Giác ở thế gian suốt 1.000 năm."
佛Phật 言ngôn 。
Đức Phật bảo:
其kỳ 供cúng 養dường 天thiên 下hạ 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 千thiên 歲tuế 。 不bất 如như 持trì 悔Hối 過Quá 經Kinh 。 晝trú 夜dạ 各các 三tam 。 過quá 讀độc 一nhất 日nhật 。 其kỳ 得đắc 福phước 。 勝thắng 供cúng 養dường 天thiên 下hạ 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 。 百bách 倍bội 千thiên 倍bội 。 萬vạn 倍bội 億ức 倍bội 。
"Thế nhưng, sự cúng dường cho tất cả các vị Ứng Chân và Độc Giác ở thế gian suốt 1.000 năm, thì vẫn không thể sánh với sự đọc tụng Kinh Sám Hối Lỗi Lầm này chỉ một lần ở ngày đêm sáu thời. Phước đức có được ấy còn gấp hơn trăm lần, ngàn lần, vạn lần, và ức lần so với sự cúng dường cho tất cả các vị Ứng Chân và Độc Giác."
悔Hối 過Quá 經Kinh
Kinh Sám Hối Lỗi Lầm
Bhikṣu: bíc su
Kinh Sám Hối Lỗi Lầm
佛Phật 在tại 羅La 閱Duyệt 祇Kỳ 。 耆Kỳ 闍Xà 崛Quật 山Sơn 中trung 時thời 。 與dữ 千thiên 二nhị 百bách 五ngũ 十thập 比Bỉ 丘Khâu 。 菩Bồ 薩Tát 千thiên 人nhân 共cộng 坐tọa 。
Một thuở nọ, Đức Phật ở trên núi Thứu Phong gần thành Vương Xá, cùng với 1.250 vị Bhikṣu [bíc su] và 1.000 vị Bồ-tát.
第đệ 一nhất 弟đệ 子tử 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 起khởi 前tiền 長trường 跪quỵ 。 叉xoa 手thủ 問vấn 佛Phật 言ngôn 。
Lúc bấy giờ vị đệ tử trí tuệ đệ nhất là ngài Thu Lộ Tử, liền từ chỗ ngồi đứng dậy, đi đến ở trước Phật, hai gối quỳ, chắp tay và thưa hỏi Đức Phật rằng:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 意ý 欲dục 求cầu 佛Phật 道Đạo 。 若nhược 前tiền 世thế 為vi 惡ác 。 當đương 何hà 用dụng 悔hối 之chi 乎hồ 。
"Thưa Thế Tôn! Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào khởi tâm cầu Phật Đạo, nhưng ở đời trước đã làm ác thì họ phải nên sám hối như thế nào?"
佛Phật 言ngôn 。
Đức Phật bảo:
善thiện 哉tai 善thiện 哉tai 。 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 憂ưu 念niệm 諸chư 天thiên 人nhân 民dân 。 好hảo 乃nãi 如như 是thị 。
"Lành thay, lành thay, Thu Lộ Tử! Ông vì lo lắng cho hàng trời người nên mới khéo thưa hỏi như vậy."
❖
佛Phật 言ngôn 。
Đức Phật bảo:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 欲dục 求cầu 阿A 羅La 漢Hán 道Đạo 者giả 。 欲dục 求cầu 辟Bích 支Chi 佛Phật 道Đạo 者giả 。 欲dục 求cầu 佛Phật 道Đạo 者giả 。 欲dục 知tri 去khứ 來lai 之chi 事sự 者giả 。 常thường 以dĩ 平bình 旦đán 日nhật 。 中trung 日nhật 入nhập 人nhân 定định 。 夜dạ 半bán 雞kê 鳴minh 時thời 。 澡táo 漱thấu 整chỉnh 衣y 服phục 。 叉xoa 手thủ 禮lễ 拜bái 十thập 方phương 。 自tự 在tại 所sở 向hướng 。 當đương 悔hối 過quá 言ngôn 。
"Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào muốn cầu Đạo Ứng Chân, muốn cầu Đạo Độc Giác, hay muốn cầu Phật Đạo, hoặc muốn biết những việc quá khứ cùng vị lai, thì ngày đêm sáu thời, họ hãy thường xuyên tắm gội, súc miệng sạch sẽ, mặc y phục chỉnh tề, chắp tay lễ bái mười phương chư Phật, và thành khẩn sám hối như vầy:
某mỗ 等đẳng 宿túc 命mạng 。 從tùng 無vô 數số 劫kiếp 以dĩ 來lai 。 所sở 犯phạm 過quá 惡ác 。 至chí 今kim 世thế 。 所sở 犯phạm 婬dâm 妷dật 。 所sở 犯phạm 瞋sân 怒nộ 。 所sở 犯phạm 愚ngu 癡si 。 不bất 知tri 佛Phật 時thời 。 不bất 知tri 法Pháp 時thời 。 不bất 知tri 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 時thời 。 不bất 知tri 善thiện 惡ác 時thời 。
'Từ vô số kiếp cho đến nay, do bởi tham sân si, chẳng biết Phật Pháp Tăng, và chẳng biết thiện ác, nên con đã trót tạo bao nghiệp ác.
若nhược 身thân 有hữu 犯phạm 過quá 。 若nhược 口khẩu 犯phạm 過quá 。 若nhược 心tâm 犯phạm 過quá 。
Hoặc thân phạm nghiệp ác, ngữ phạm nghiệp ác, hay ý phạm nghiệp ác.
若nhược 意ý 犯phạm 過quá 。 若nhược 意ý 欲dục 害hại 佛Phật 。 嫉tật 惡ố 經Kinh 道Đạo 。 若nhược 鬪đấu 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 。
Hoặc khởi tâm muốn hại Phật, hủy báng Kinh Pháp, hay đánh đập chư Tăng.
若nhược 殺sát 阿A 羅La 漢Hán 。 若nhược 自tự 殺sát 父phụ 母mẫu 。
Hoặc giết bậc Ứng Chân hay giết hại cha mẹ.
若nhược 犯phạm 身thân 三tam 。 口khẩu 四tứ 。 意ý 三tam 。
Hoặc thân phạm ba nghiệp ác, ngữ phạm bốn nghiệp ác, hay ý phạm ba nghiệp ác.
自tự 殺sát 生sanh 。 教giáo 人nhân 殺sát 生sanh 。 見kiến 人nhân 殺sát 生sanh 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình sát sanh, bảo người sát sanh, hay thấy kẻ khác sát sanh mà vui theo.
身thân 自tự 行hành 盜đạo 。 教giáo 人nhân 行hành 盜đạo 。 見kiến 人nhân 行hành 盜đạo 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình trộm cắp, bảo người trộm cắp, hay thấy kẻ khác trộm cắp mà vui theo.
身thân 自tự 欺khi 人nhân 。 教giáo 人nhân 欺khi 人nhân 。 見kiến 人nhân 欺khi 人nhân 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình lừa gạt, bảo người lừa gạt, hay thấy kẻ khác lừa gạt mà vui theo.
身thân 自tự 兩lưỡng 舌thiệt 。 教giáo 人nhân 兩lưỡng 舌thiệt 。 見kiến 人nhân 兩lưỡng 舌thiệt 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình nói đâm thọc, bảo người nói đâm thọc, hay thấy kẻ khác nói đâm thọc mà vui theo.
身thân 自tự 罵mạ 詈lị 。 教giáo 人nhân 罵mạ 詈lị 。 見kiến 人nhân 罵mạ 詈lị 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình mắng chửi, bảo người mắng chửi, hay thấy kẻ khác mắng chửi mà vui theo.
身thân 自tự 妄vọng 言ngôn 。 教giáo 人nhân 妄vọng 言ngôn 。 見kiến 人nhân 妄vọng 言ngôn 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình nói dối, bảo người nói dối, hay thấy kẻ khác nói dối mà vui theo.
身thân 自tự 嫉tật 妬đố 。 教giáo 人nhân 嫉tật 妬đố 。 見kiến 人nhân 嫉tật 妬đố 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình ganh ghét, bảo người ganh ghét, hay thấy kẻ khác ganh ghét mà vui theo.
身thân 自tự 貪tham 飻thiết 。 教giáo 人nhân 貪tham 飻thiết 。 見kiến 人nhân 貪tham 飻thiết 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình tham lam, bảo người tham lam, hay thấy kẻ khác tham lam mà vui theo.
身thân 自tự 不bất 信tín 。 教giáo 人nhân 不bất 信tín 。 見kiến 人nhân 不bất 信tín 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình chẳng tin sự thật, bảo người chẳng tin sự thật, hay thấy kẻ khác chẳng tin sự thật mà vui theo.
身thân 不bất 信tín 作tác 善thiện 得đắc 善thiện 。 作tác 惡ác 得đắc 惡ác 。 見kiến 人nhân 作tác 惡ác 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình chẳng tin rằng làm thiện gặp lành, làm ác gặp dữ, hay thấy kẻ khác làm ác mà vui theo.
身thân 自tự 盜đạo 佛Phật 寺tự 中trung 神thần 物vật 。 若nhược 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 財tài 物vật 。 教giáo 人nhân 行hành 盜đạo 。 見kiến 人nhân 行hành 盜đạo 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình ăn cắp đồ vật từ chùa tháp hay tài vật của chư Tăng, bảo người ăn cắp, hay thấy kẻ khác ăn cắp mà vui theo.
身thân 自tự 輕khinh 稱xưng 小tiểu 斗đẩu 。 短đoản 尺xích 欺khi 人nhân 。 以dĩ 重trọng 稱xưng 大đại 斗đẩu 。 長trường 尺xích 侵xâm 人nhân 。 見kiến 人nhân 侵xâm 人nhân 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình chiếm lời người khác, bằng cách dùng thùng chứa nhỏ hay thước đo ngắn, hoặc với thùng chứa lớn hay thước đo dài, hoặc thấy kẻ khác chiếm lời mà vui theo.
身thân 自tự 故cố 賊tặc 。 教giáo 人nhân 故cố 賊tặc 。 見kiến 人nhân 故cố 賊tặc 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình cố ý trộm cắp, bảo người cố ý trộm cắp, hay thấy kẻ khác cố ý trộm cắp mà vui theo.
身thân 自tự 惡ác 逆nghịch 。 教giáo 人nhân 惡ác 逆nghịch 。 見kiến 人nhân 惡ác 逆nghịch 代đại 其kỳ 喜hỷ 。
Hoặc tự mình tạo tội ác ngỗ nghịch, bảo người tạo tội ác ngỗ nghịch, hay thấy kẻ khác tạo tội ác ngỗ nghịch mà vui theo.
身thân 諸chư 所sở 更cánh 以dĩ 來lai 。 生sanh 五ngũ 處xứ 者giả 。 在tại 泥nê 犁lê 中trung 時thời 。 在tại 禽cầm 獸thú 中trung 時thời 。 在tại 薜bệ 荔lệ 中trung 時thời 。 在tại 人nhân 中trung 時thời 。
Những nghiệp như vậy, khiến con đã luân hồi trong năm đường. Có lúc đọa địa ngục, có lúc làm ngạ quỷ, có lúc sanh vào chốn bàng sanh, có lúc sanh trong cõi trời hay nhân gian.
身thân 在tại 此thử 五ngũ 道đạo 中trung 。 生sanh 時thời 所sở 犯phạm 過quá 惡ác 。 不bất 孝hiếu 父phụ 母mẫu 。 不bất 孝hiếu 於ư 師sư 。 不bất 敬kính 於ư 善thiện 友hữu 。 不bất 敬kính 於ư 善thiện 。 沙Sa 門Môn 道Đạo 人Nhân 。 不bất 敬kính 長trưởng 老lão 。
Những nghiệp ác đã tạo ở trong năm đường, như là bất hiếu cha mẹ, bất hiếu sư phụ, bất kính bạn tốt, bất kính Đạo Nhân, hay bất kính người lớn tuổi.
輕khinh 易dị 父phụ 母mẫu 。 輕khinh 易dị 於ư 師sư 父phụ 。 輕khinh 易dị 求cầu 阿A 羅La 漢Hán 道Đạo 者giả 。 輕khinh 易dị 求cầu 辟Bích 支Chi 佛Phật 道Đạo 者giả 。
Khinh miệt cha mẹ, khinh miệt sư phụ, khinh miệt người cầu Đạo Ứng Chân, hay khinh miệt người cầu Đạo Độc Giác.
若nhược 誹phỉ 謗báng 嫉tật 妬đố 之chi 。 見kiến 佛Phật 道Đạo 言ngôn 非phi 。 見kiến 惡ác 道đạo 言ngôn 是thị 。 見kiến 正chánh 言ngôn 不bất 正chánh 。 見kiến 不bất 正chánh 言ngôn 正chánh 。
Hoặc phỉ báng ganh ghét họ, thấy Phật Đạo nói là sai, thấy đường ác nói là đúng, thấy chánh nói là tà, hay thấy tà nói là chánh.
某mỗ 等đẳng 諸chư 所sở 作tác 過quá 惡ác 。 願nguyện 從tùng 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 求cầu 哀ai 悔hối 過quá 。 令linh 某mỗ 等đẳng 今kim 世thế 。 不bất 犯phạm 此thử 過quá 殃ương 。 令linh 某mỗ 等đẳng 後hậu 世thế 。 亦diệc 不bất 被bị 此thử 過quá 殃ương 。
Con nay xin sám hối tất cả nghiệp ác đã tạo và cầu mong mười phương chư Phật hãy thương xót, khiến con ở đời này và những đời sau sẽ không bao giờ tái phạm các nghiệp tội như thế.
所sở 以dĩ 從tùng 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 求cầu 哀ai 者giả 何hà 。 佛Phật 能năng 洞đỗng 視thị 徹triệt 聽thính 。 不bất 敢cảm 於ư 佛Phật 前tiền 欺khi 。 某mỗ 等đẳng 有hữu 過quá 惡ác 。 不bất 敢cảm 覆phú 藏tàng 。 從tùng 今kim 以dĩ 後hậu 。 皆giai 不bất 敢cảm 復phục 犯phạm 。
Vì sao con cầu mong mười phương chư Phật hãy thương xót? Bởi chư Phật có thể nhìn xuyên và nghe thấu tâm con. Con không dám ở trước Phật mà dối gạt hay che giấu. Từ nay về sau, con sẽ không bao giờ tái phạm.'"
❖
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 意ý 不bất 欲dục 入nhập 。 泥nê 犁lê 禽cầm 獸thú 。 薜bệ 荔lệ 中trung 者giả 。 諸chư 所sở 作tác 過quá 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 之chi 。 不bất 當đương 覆phú 藏tàng 。 受thọ 戒giới 以dĩ 後hậu 。 不bất 當đương 復phục 作tác 惡ác 。
"Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào không muốn đọa địa ngục, ngạ quỷ, hay bàng sanh, thì họ cần phải sám hối lỗi lầm và không nên che giấu. Sau khi đã thọ giới, họ không được làm ác nữa.
不bất 欲dục 生sanh 邊biên 地địa 。 無vô 佛Phật 處xứ 。 無vô 經Kinh 處xứ 。 無vô 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 處xứ 。 無vô 義nghĩa 理lý 處xứ 。 善thiện 惡ác 處xứ 者giả 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 。 不bất 當đương 覆phú 藏tàng 。
Nếu không muốn sanh vào chốn biên địa--nơi chẳng có Phật Pháp Tăng, nơi chẳng có lý lẽ, và nơi chẳng có phân biệt thiện ác--thì họ cần phải sám hối lỗi lầm và không nên che giấu.
意ý 不bất 欲dục 愚ngu 癡si 。 聾lung 盲manh 瘖âm 瘂á 。 不bất 欲dục 生sanh 屠đồ 。 生sanh 漁ngư 獵liệp 獄ngục 吏lại 。 更cánh 生sanh 貧bần 家gia 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 。 不bất 當đương 覆phú 藏tàng 。
Nếu không muốn ngu si hay mù điếc câm ngọng, hoặc không muốn sanh vào nhà làm nghề mổ giết, đánh cá, săn bắn, gác ngục, hay gia đình bần cùng, thì họ cần phải sám hối lỗi lầm và không nên che giấu.
女nữ 人nhân 欲dục 求cầu 男nam 子tử 者giả 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 。
Nếu người nữ nào muốn chuyển sanh làm thân nam, thì họ cần phải sám hối lỗi lầm.
欲dục 得đắc 須Tu 陀Đà 洹Hoàn 道Đạo 。 不bất 復phục 入nhập 泥nê 犁lê 。 薜bệ 荔lệ 中trung 者giả 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 。
Nếu ai muốn đắc Quả Nhập Lưu và không bao giờ còn đọa địa ngục, ngạ quỷ, hay bàng sanh, thì họ cần phải sám hối lỗi lầm.
欲dục 得đắc 斯Tư 陀Đà 含Hàm 道Đạo 。 上thượng 天thiên 作tác 人nhân 。 欲dục 得đắc 阿A 那Na 含Hàm 道Đạo 。 上thượng 二nhị 十thập 四tứ 天thiên 。 欲dục 得đắc 阿A 羅La 漢Hán 。 泥Nê 洹Hoàn 去khứ 者giả 。 欲dục 於ư 世thế 間gian 。 得đắc 阿A 羅La 漢Hán 道Đạo 者giả 。 欲dục 得đắc 辟Bích 支Chi 佛Phật 道Đạo 者giả 。 欲dục 知tri 去khứ 來lai 之chi 事sự 者giả 。 皆giai 當đương 悔hối 過quá 。 不bất 當đương 覆phú 藏tàng 。
Nếu ai muốn đắc Quả Nhất Lai và sanh lên trời, hoặc muốn đắc Quả Bất Hoàn và sanh lên 24 cõi trời, hoặc muốn đắc Đạo Ứng Chân và vào tịch diệt, hoặc muốn đắc Đạo Ứng Chân và trụ ở thế gian, hoặc muốn đắc Đạo Độc Giác, hay muốn biết những việc quá khứ cùng vị lai, thì họ cần phải sám hối lỗi lầm và không nên che giấu."
❖
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 各các 當đương 日nhật 三tam 。 稽khể 首thủ 為vì 十thập 方phương 現hiện 在tại 。 諸chư 佛Phật 作tác 禮lễ 。 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 皆giai 以dĩ 中trung 正chánh 。 迴hồi 教giáo 天thiên 下hạ 人nhân 。 日nhật 月nguyệt 所sở 照chiếu 。 人nhân 民dân 使sử 作tác 善thiện 。
"Ở ba thời mỗi ngày, các thiện nam tử và thiện nữ nhân hãy đảnh lễ chư Phật hiện tại trong mười phương. Đó là bởi mười phương chư Phật đều dùng Chánh Pháp để giáo hóa hết thảy chúng sanh làm thiện, ví như ánh sáng của mặt trời và mặt trăng chiếu soi đến tất cả.
佛Phật 以dĩ 經Kinh 道Đạo 。 雨vũ 於ư 天thiên 下hạ 。 譬thí 如như 天thiên 雨vũ 。 百bách 穀cốc 草thảo 木mộc 。 皆giai 茂mậu 好hảo 。
Phật thuyết Kinh giảng Đạo thấm nhuần chúng sanh, ví như trời mưa làm trăm loại hạt và cỏ cây đều tươi tốt.
佛Phật 以dĩ 經Kinh 道Đạo 。 雨vũ 於ư 天thiên 下hạ 。 故cố 生sanh 侯hầu 王vương 。 四Tứ 天Thiên 王Vương 。 上thượng 至chí 三Tam 十Thập 三Tam 天Thiên 上thượng 。 豪hào 貴quý 富phú 樂lạc 。
Phật thuyết Kinh giảng Đạo thấm nhuần chúng sanh, để khiến họ sanh làm vua chúa, sanh lên trời Tứ Thiên Vương và cho đến trời Tam Thập Tam để thọ hưởng vui sướng giàu sang.
佛Phật 生sanh 須Tu 陀Đà 洹Hoàn 。 斯Tư 陀Đà 含Hàm 。 阿A 那Na 含Hàm 。 阿A 羅La 漢Hán 者giả 。
Phật cũng khiến cho họ đắc Quả Nhập Lưu, Nhất Lai, Bất Hoàn, hay Đạo Ứng Chân.
願nguyện 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 聽thính 某mỗ 等đẳng 所sở 言ngôn 。
Các thiện nam tử và thiện nữ nhân nên thỉnh cầu mười phương chư Phật lắng nghe lời nguyện của họ rằng:
天thiên 下hạ 人nhân 民dân 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 。 所sở 作tác 好hảo 惡ác 。 若nhược 布bố 施thí 者giả 。 若nhược 持trì 道Đạo 勤cần 力lực 。 不bất 毀hủy 經Kinh 戒giới 者giả 。 若nhược 慈từ 心tâm 念niệm 人nhân 民dân 者giả 。 若nhược 作tác 善thiện 無vô 量lượng 者giả 。 若nhược 施thí 於ư 菩Bồ 薩Tát 。 及cập 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 者giả 。 若nhược 施thí 凡phàm 夫phu 。 及cập 貧bần 窮cùng 者giả 。 下hạ 至chí 禽cầm 獸thú 慈từ 哀ai 者giả 。 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 其kỳ 作tác 善thiện 。 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
'Hết thảy mọi việc thiện của tất cả hàng trời người và cho đến các loài sâu bọ, như là bố thí, tinh tấn tu Đạo, đọc Kinh trì giới, từ tâm tưởng niệm chúng sanh, làm vô lượng việc lành, cúng dường Bồ-tát và chư Tăng, hay bố thí cho kẻ khốn cùng, và thậm chí khởi lòng thương xót động vật, con đều khuyên họ làm thiện và con cũng xin tùy hỷ.
諸chư 過quá 去khứ 佛Phật 。 所sở 可khả 過quá 度độ 人nhân 民dân 。 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 者giả 。 某mỗ 等đẳng 皆giai 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
Những ai đã được chư Phật quá khứ giáo hóa để đạt đến tịch diệt, con đều xin tùy hỷ.
諸chư 當đương 來lai 佛Phật 。 教giáo 人nhân 作tác 善thiện 。 遠viễn 離ly 五ngũ 惡ác 。 生sanh 死tử 之chi 道đạo 。 至chí 令linh 得đắc 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 道Đạo 者giả 。 某mỗ 等đẳng 皆giai 助trợ 。 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 樂nhạo 。 使sử 作tác 善thiện 令linh 如như 佛Phật 。
Những ai sẽ được chư Phật vị lai giáo hóa làm thiện, rời xa năm đường ác của sanh tử, cho đến khiến họ đắc Đạo Ứng Chân và Độc Giác, con đều khuyên họ làm thiện và con cũng xin tùy hỷ.
今kim 十thập 方phương 現hiện 在tại 諸chư 佛Phật 所sở 。 當đương 過quá 度độ 者giả 。 教giáo 人nhân 布bố 施thí 。 不bất 犯phạm 經Kinh 戒giới 。 慈từ 哀ai 人nhân 民dân 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 者giả 。 皆giai 令linh 脫thoát 於ư 泥nê 犁lê 。 禽cầm 獸thú 薜bệ 荔lệ 。 愚ngu 癡si 貧bần 窮cùng 。 至chí 令linh 得đắc 須Tu 陀Đà 洹Hoàn 。 斯Tư 陀Đà 含Hàm 。 阿A 那Na 含Hàm 。 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 。 泥Nê 洹Hoàn 道Đạo 。 某mỗ 等đẳng 皆giai 勸khuyến 。 樂nhạo 使sử 作tác 善thiện 。 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
Những ai đang được chư Phật hiện tại ở mười phương giáo hóa làm bố thí, đọc Kinh trì giới, từ mẫn chúng sanh và cho đến các loài sâu bọ, làm cho họ đều thoát khỏi địa ngục, ngạ quỷ, bàng sanh, ngu si bần cùng, và thậm chí khiến họ đắc Quả Nhập Lưu, Nhất Lai, Bất Hoàn, Đạo Ứng Chân, Đạo Độc Giác, hoặc Đạo tịch diệt, con đều khuyên họ làm thiện và con cũng xin tùy hỷ.
諸chư 過quá 去khứ 菩Bồ 薩Tát 。 未vị 成thành 佛Phật 者giả 。 奉phụng 行hành 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 所sở 作tác 善thiện 。 行hành 檀Đàn 波Ba 羅La 蜜Mật 布bố 施thí 。 行hành 尸Thi 波Ba 羅La 蜜Mật 。 不bất 犯phạm 道Đạo 禁cấm 。 行hành 羼Sằn 提Đề 波Ba 羅La 蜜Mật 忍nhẫn 辱nhục 。 行hành 精Tinh 進Tấn 波Ba 羅La 蜜Mật 精tinh 進tấn 。 行hành 禪Thiền 波Ba 羅La 蜜Mật 一nhất 心tâm 。 行hành 般Bát 若Nhã 波Ba 羅La 蜜Mật 智trí 慧tuệ 。 成thành 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 。 諸chư 過quá 去khứ 。 若nhược 菩Bồ 薩Tát 奉phụng 行hành 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 。 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 樂nhạo 。 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
Chư Bồ-tát ở quá khứ đã phụng trì và tu hành Bố Thí Độ, Trì Giới Độ, Nhẫn Nhục Độ, Tinh Tấn Độ, Thiền Định Độ, và Trí Tuệ Độ, con khuyên họ tùy hỷ về sự hành trì Sáu Độ, và con cũng xin tùy hỷ.
諸chư 當đương 來lai 菩Bồ 薩Tát 。 奉phụng 行hành 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 者giả 。 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 樂nhạo 。 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
Chư Bồ-tát ở vị lai sẽ phụng trì và tu hành Sáu Độ, con khuyên họ tùy hỷ, và con cũng xin tùy hỷ.
今kim 現hiện 在tại 菩Bồ 薩Tát 。 奉phụng 行hành 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 者giả 。 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 樂nhạo 。 助trợ 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。
Chư Bồ-tát ở hiện tại đang phụng trì và tu hành Sáu Độ, con khuyên họ tùy hỷ, và con cũng xin tùy hỷ.
某mỗ 等đẳng 諸chư 所sở 得đắc 福phước 。 皆giai 布bố 施thí 天thiên 下hạ 十thập 方phương 。 人nhân 民dân 父phụ 母mẫu 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 。 兩lưỡng 足túc 之chi 類loại 。 四tứ 足túc 之chi 類loại 。 多đa 足túc 之chi 類loại 。 皆giai 令linh 得đắc 佛Phật 福phước 。 得đắc 辟Bích 支Chi 人nhân 。 持trì 四tứ 大đại 城thành 。 金kim 銀ngân 寶bảo 物vật 。 持trì 用dụng 布bố 施thí 。 百bách 倍bội 千thiên 倍bội 。 萬vạn 倍bội 億ức 倍bội 。
Hết thảy bao phước đức có được, con xin bố thí đến chúng sanh khắp mười phương--hàng trời người, cha mẹ trong nhiều đời nhiều kiếp, và cho đến các loài sâu bọ với hai chân, bốn chân, hay nhiều chân--khiến họ sẽ thành Phật hoặc đắc Đạo Độc Giác. Sự hồi hướng của con gấp hơn trăm lần, ngàn lần, vạn lần, và ức lần so với việc lấy vàng bạc và vật báu đầy khắp bốn đại thành để làm bố thí.'"
❖
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 當đương 晝trú 夜dạ 各các 。 當đương 三tam 過quá 稽khể 首thủ 。 為vì 十thập 方phương 佛Phật 拜bái 言ngôn 。
"Ngày đêm sáu thời, nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào lễ bái mười phương chư Phật và nguyện rằng:
願nguyện 聽thính 某mỗ 等đẳng 所sở 言ngôn 。
'Ngưỡng mong chư Phật hãy lắng nghe lời nguyện của con.
十thập 方phương 佛Phật 。 已dĩ 得đắc 佛Phật 。 不bất 說thuyết 經Kinh 。 今kim 某mỗ 等đẳng 勸khuyến 。 勉miễn 使sử 為vì 諸chư 天thiên 人nhân 民dân 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 說thuyết 經Kinh 。 使sử 脫thoát 於ư 泥nê 犁lê 。 禽cầm 獸thú 薜bệ 荔lệ 。 愚ngu 癡si 貧bần 窮cùng 。 至chí 令linh 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 道Đạo 。
Sau khi thành Phật, giả sử mười phương chư Phật không muốn tuyên giảng Kinh Pháp, con đều thỉnh chư Phật thuyết Pháp cho hàng trời người và cho đến các loài sâu bọ, làm cho họ đều thoát khỏi địa ngục, ngạ quỷ, bàng sanh, ngu si bần cùng, và thậm chí khiến họ đắc Đạo tịch diệt.
諸chư 十thập 方phương 欲dục 般Bát 泥Nê 洹Hoàn 者giả 。 某mỗ 等đẳng 願nguyện 從tùng 求cầu 哀ai 。 且thả 莫mạc 般Bát 泥Nê 洹Hoàn 。 當đương 令linh 諸chư 天thiên 人nhân 民dân 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 。 得đắc 其kỳ 福phước 。 皆giai 令linh 得đắc 脫thoát 。 於ư 泥nê 犁lê 薜bệ 荔lệ 。
Giả sử mười phương chư Phật muốn vào Cứu Cánh Tịch Diệt, con tha thiết thỉnh cầu chư Phật chớ vào Cứu Cánh Tịch Diệt, mà hãy trụ thế để hàng trời người và cho đến các loài sâu bọ được phước lợi, khiến họ đều thoát khỏi địa ngục, ngạ quỷ, và bàng sanh.'"
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
某mỗ 等đẳng 宿túc 命mạng 。 為vi 菩Bồ 薩Tát 時thời 。 某mỗ 等đẳng 當đương 勸khuyến 樂nhạo 。 諸chư 佛Phật 說thuyết 經Kinh 。 且thả 莫mạc 般Bát 泥Nê 洹Hoàn 。 用dụng 是thị 故cố 某mỗ 等đẳng 為vi 佛Phật 。 第đệ 一nhất 四Tứ 天Thiên 王Vương 。 第đệ 二nhị 天thiên 王vương 釋Thích 來lai 下hạ 。 叉xoa 手thủ 作tác 禮lễ 求cầu 哀ai 。 守thủ 我ngã 諸chư 天thiên 人nhân 民dân 說thuyết 經Kinh 。 無vô 數số 諸chư 天thiên 曉hiểu 我ngã 。 且thả 莫mạc 般Bát 泥Nê 洹Hoàn 。
"Vào thuở xưa lúc vẫn còn là một vị Bồ-tát, ta luôn tha thiết thỉnh cầu chư Phật thuyết Pháp và chớ vào Cứu Cánh Tịch Diệt. Cho nên khi thành Phật, Trì Quốc Thiên Vương và Năng Thiên Đế từ cõi trời hạ xuống, chắp tay đảnh lễ, và tha thiết thỉnh cầu Ta thuyết Pháp cho vô số hàng trời người và chớ vào Cứu Cánh Tịch Diệt."
❖
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
如như 是thị 人nhân 民dân 。 種chủng 種chủng 各các 得đắc 其kỳ 類loại 。 作tác 善thiện 自tự 得đắc 其kỳ 福phước 。 作tác 惡ác 自tự 得đắc 其kỳ 殃ương 。
"Muôn loại chúng sanh như thế, hễ ai làm thiện tất được phước lành, ai làm ác tất gặp tai ương."
舍Xá 利Lợi 弗Phất 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử bạch Phật rằng:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 欲dục 求cầu 佛Phật 道Đạo 者giả 。 當đương 何hà 以dĩ 願nguyện 為vi 得đắc 之chi 。
"Bạch Thế Tôn! Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào muốn cầu Phật Đạo, thì họ phải lập nguyện như thế nào để chứng đắc?"
佛Phật 言ngôn 。
Đức Phật bảo:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 當đương 晝trú 夜dạ 各các 三tam 稽khể 首thủ 。 為vì 十thập 方phương 佛Phật 拜bái 言ngôn 。
"Ngày đêm sáu thời, nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào lễ bái mười phương chư Phật và nguyện rằng:
願nguyện 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 聽thính 。
'Ngưỡng mong mười phương chư Phật hãy lắng nghe lời nguyện của con.
某mỗ 等đẳng 宿túc 命mạng 。 從tùng 無vô 數số 劫kiếp 以dĩ 來lai 。 所sở 作tác 得đắc 福phước 。 若nhược 布bố 施thí 。 若nhược 持trì 經Kinh 道Đạo 。 若nhược 持trì 善thiện 意ý 。 為vì 佛Phật 作tác 善thiện 。 為vì 經Kinh 作tác 善thiện 。 為vì 比Bỉ 丘Khâu 僧Tăng 作tác 善thiện 。 為vì 凡phàm 人nhân 作tác 善thiện 。 若nhược 為vì 禽cầm 獸thú 作tác 善thiện 。 作tác 惡ác 自tự 得đắc 其kỳ 殃ương 。 作tác 善thiện 自tự 得đắc 其kỳ 福phước 。 為vi 惡ác 自tự 悔hối 。 持trì 經Kinh 戒giới 不bất 毀hủy 。 若nhược 受thọ 戒giới 。 不bất 與dữ 女nữ 人nhân 通thông 。 若nhược 勸khuyến 樂nhạo 。 諸chư 佛Phật 菩Bồ 薩Tát 。 萬vạn 民dân 作tác 善thiện 。 若nhược 勸khuyến 勉miễn 諸chư 佛Phật 。 且thả 莫mạc 般Bát 泥Nê 洹Hoàn 。
Hết thảy bao phước đức có được từ vô số kiếp cho đến nay, như là bố thí, thọ trì Kinh Pháp, giữ gìn niệm thiện, hoặc làm lợi ích lành cho Phật Pháp Tăng, người thế gian, hay làm lợi ích lành cho động vật. Hễ ai làm thiện tất được phước lành, ai làm ác tất gặp tai ương. Con nay xin sám hối nghiệp ác đã tạo. Con nguyện đọc Kinh trì giới và chẳng dám hủy phạm, hoặc là thọ giới không gần gũi phụ nữ, thỉnh chư Phật và Bồ-tát làm lợi ích cho chúng sanh, hay tha thiết thỉnh cầu chư Phật chớ vào Cứu Cánh Tịch Diệt.
某mỗ 等đẳng 取thủ 諸chư 學học 道Đạo 以dĩ 來lai 。 所sở 得đắc 福phước 德đức 。 皆giai 集tập 聚tụ 合hợp 會hội 。 以dĩ 持trì 好hảo 心tâm 。 施thí 與dữ 天thiên 下hạ 十thập 方phương 。 人nhân 民dân 父phụ 母mẫu 。 蜎quyên 飛phi 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 。 皆giai 令linh 得đắc 其kỳ 福phước 。 有hữu 餘dư 少thiểu 所sở 。 令linh 某mỗ 得đắc 之chi 。 令linh 某mỗ 等đẳng 作tác 佛Phật 道Đạo 。 行hành 佛Phật 經Kinh 。 諸chư 未vị 度độ 者giả 。 某mỗ 當đương 度độ 之chi 。 諸chư 未vị 脫thoát 者giả 。 某mỗ 等đẳng 當đương 脫thoát 之chi 。 諸chư 未vị 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 者giả 。 某mỗ 等đẳng 當đương 令linh 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 。
Hết thảy bao phước đức có được từ khi học Đạo cho đến nay, tất cả đều tụ hội lại và với lòng từ mẫn, con xin bố thí đến chúng sanh khắp mười phương--hàng trời người, cha mẹ trong nhiều đời nhiều kiếp, và cho đến các loài sâu bọ--khiến họ đều được phước đức này. Riêng con chỉ giữ một phần dư nhỏ để giúp con tuyên dương Phật Pháp. Những ai chưa hóa độ, con sẽ hóa độ. Những ai chưa giải thoát, con sẽ khiến giải thoát. Những ai chưa đắc tịch diệt, con sẽ khiến đắc tịch diệt.'"
❖
佛Phật 語ngứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
使sử 天thiên 下hạ 男nam 子tử 女nữ 人nhân 。 皆giai 為vi 得đắc 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 。 若nhược 有hữu 人nhân 供cúng 養dường 。 天thiên 下hạ 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 千thiên 歲tuế 。 其kỳ 福phước 寧ninh 多đa 不phủ 。
"Giả sử tất cả nam nữ trong thế gian đều thành bậc Ứng Chân hay Độc Giác, và nếu lại có người cúng dường hết thảy các vị Ứng Chân và Độc Giác kia suốt 1.000 năm, thì phước của họ có nhiều chăng?"
舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:
但đãn 供cúng 養dường 一nhất 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 一nhất 日nhật 。 其kỳ 福phước 無vô 量lượng 。 何hà 況huống 舉cử 天thiên 下hạ 。 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 千thiên 歲tuế 乎hồ 。
"Cúng dường cho một vị Ứng Chân hay Độc Giác chỉ một ngày thôi, thì phước đó là vô lượng rồi. Hà huống là cúng dường cho tất cả các vị Ứng Chân và Độc Giác ở thế gian suốt 1.000 năm."
佛Phật 言ngôn 。
Đức Phật bảo:
其kỳ 供cúng 養dường 天thiên 下hạ 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 千thiên 歲tuế 。 不bất 如như 持trì 悔Hối 過Quá 經Kinh 。 晝trú 夜dạ 各các 三tam 。 過quá 讀độc 一nhất 日nhật 。 其kỳ 得đắc 福phước 。 勝thắng 供cúng 養dường 天thiên 下hạ 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 。 百bách 倍bội 千thiên 倍bội 。 萬vạn 倍bội 億ức 倍bội 。
"Thế nhưng, sự cúng dường cho tất cả các vị Ứng Chân và Độc Giác ở thế gian suốt 1.000 năm, thì vẫn không thể sánh với sự đọc tụng Kinh Sám Hối Lỗi Lầm này chỉ một lần ở ngày đêm sáu thời. Phước đức có được ấy còn gấp hơn trăm lần, ngàn lần, vạn lần, và ức lần so với sự cúng dường cho tất cả các vị Ứng Chân và Độc Giác."
悔Hối 過Quá 經Kinh
Kinh Sám Hối Lỗi Lầm
後Hậu 漢Hán 安An 息Tức 法Pháp 師sư 安An 世Thế 高Cao 譯dịch
Dịch sang cổ văn: Pháp sư An Thế Cao ở Thế Kỷ 2
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 13/10/2013 ◊ Dịch nghĩa: 13/10/2013 ◊ Cập nhật: 10/8/2015
Dịch sang cổ văn: Pháp sư An Thế Cao ở Thế Kỷ 2
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 13/10/2013 ◊ Dịch nghĩa: 13/10/2013 ◊ Cập nhật: 10/8/2015
☸ Cách đọc âm tiếng Phạn
Bhikṣu: bíc su