五Ngũ 千Thiên 五Ngũ 百Bách 佛Phật 名Danh 神Thần 咒Chú 除Trừ 障Chướng 滅Diệt 罪Tội 經Kinh 卷quyển 第đệ 四tứ
Kinh Danh Hiệu và Thần Chú của 5.500 Vị Phật để Diệt Trừ Tội Chướng ♦ Quyển 4
南Nam 無mô 無Vô 垢Cấu 名Danh 稱Xưng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Danh Xưng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 富phú 㘑lệ 。 毘tỳ 富phú 㘑lệ 。 若nhã 那na 毘tỳ 富phú 㘑lệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ phú lệ, tỳ phú lệ, nhã na tỳ phú lệ, sa ha ||
南Nam 無mô 法Pháp 海Hải 濤Đào 波Ba 功Công 德Đức 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Đào Ba Công Đức Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 摩ma 。 三tam 摩ma 。 三tam 摩ma 悉tất 鬀thế 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam ma, tam ma, tam ma tất thế đế, sa ha ||
南Nam 無mô 法Pháp 主Chủ 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Chủ Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 曷hạt 囉ra 摩ma 。 曷hạt 囉ra 磨ma 。 曷hạt 低đê 吱chi 囉ra 膩nị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, hạt ra ma, hạt ra ma, hạt đê chi ra nị, sa ha ||
南Nam 無mô 瞿Cù 那Na 雲Vân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Vân Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 迷mê 。 瞿cù 迷mê 。 瞿cù 摩ma 瞿cù 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù mê, cù mê, cù ma cù mê, sa ha ||
南Nam 無mô 法Pháp 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 室thất 唎rị 。 室thất 唎rị 。 室thất 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thất rị, thất rị, thất rị, sa ha ||
南Nam 無mô 天Thiên 冠Quan 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiên Quan Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 摩ma 句cú 㖑giới 。 摩ma 句cú 㖑giới 。 達đạt 摩ma 摩ma 句cú 㖑giới 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ma cú giới, ma cú giới, đạt ma ma cú giới, sa ha ||
南Nam 無mô 智Trí 焰Diễm 威Uy 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Diễm Uy Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 誓thệ 裔duệ 。 誓thệ 裔duệ 。 闍xà 耶da 鉢bát 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thệ duệ, thệ duệ, xà da bát đế, sa ha ||
南Nam 無mô 兩Lưỡng 足Túc 尊Tôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Lưỡng Túc Tôn Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 度độ 磨ma 。 度độ 磨ma 。 度độ 迷mê 。 度độ 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, độ ma, độ ma, độ mê, độ mê, sa ha ||
南Nam 無mô 虛Hư 空Không 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Thanh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 那na 。 娑sa 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, già già nê, già già nê, già già na, sa mê, sa ha ||
南Nam 無mô 三Tam 漫Mạn 多Đa 生Sanh 燈Đăng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Sanh Đăng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 婆bà 婆bà 。 三tam 婆bà 婆bà 。 佛phật 陀đà 。 薩tát 怟để 裔duệ 那na 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam bà bà, tam bà bà, phật đà, tát để duệ na, sa ha ||
南Nam 無mô 豪Hào 功Công 能Năng 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hào Công Năng Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 漚âu 迷mê 。 漚âu 迷mê 。 漚âu 摩ma 拔bạt 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, âu mê, âu mê, âu ma bạt đế, sa ha ||
南Nam 無mô 寂Tịch 鳴Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 殺sát 。 瞿cù 殺sát 。 佛phật 陀đà 瞿cù 殺sát 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù sát, cù sát, phật đà cù sát, sa ha ||
南Nam 無mô 海Hải 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hải Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 薩tát 囉ra 。 薩tát 囉ra 。 施thí 鞞bệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tát ra, tát ra, thí bệ, sa ha ||
南Nam 無mô 日Nhật 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Uy Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 低đê 嗜thị 。 低đê 嗜thị 。 低đê 闍xà 鉢bát 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đê thị, đê thị, đê xà bát đế, sa ha ||
南Nam 無mô 輿Dư 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Dư Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 施thí 鞞bệ 。 施thí 鞞bệ 覆phú 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thí bệ, thí bệ phú, sa ha ||
南Nam 無mô 相Tướng 彌Di 留Lưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tướng Diệu Cao Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 叉xoa 裔duệ 。 叉xoa 裔duệ 。 羯yết 磨ma 叉xoa 裔duệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, xoa duệ, xoa duệ, yết ma xoa duệ, sa ha ||
南Nam 無mô 雲Vân 音Âm 鳴Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vân Âm Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 胡hồ 嘍lâu 醯hê 。 胡hồ 嘍lâu 醯hê 。 瞿cù 沙sa 胡hồ 嘍lâu 醯hê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, hồ lâu hê, hồ lâu hê, cù sa hồ lâu hê, sa ha ||
南Nam 無mô 法Pháp 主Chủ 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Chủ Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 因nhân 地địa 唎rị 。 因nhân 地địa 唎rị 。 因nhân 陀đà 囉ra 鉢bát 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, nhân địa rị, nhân địa rị, nhân đà ra bát đế, sa ha ||
南Nam 無mô 瞿Cù 那Na 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 嬭nễ 。 瞿cù 嬭nễ 。 瞿cù 拏noa 。 三tam 謨mô 地địa 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù nễ, cù nễ, cù noa, tam mô địa đế, sa ha ||
南Nam 無mô 富Phú 彌Di 留Lưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phú Diệu Cao Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 不bất 羅la 耶da 。 不bất 囉ra 耶da 。 薩tát 婆bà 摩ma 奴nô 。 曷hạt 唎rị 他tha 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bất la da, bất ra da, tát bà ma nô, hạt rị tha, sa ha ||
南Nam 無mô 聲Thanh 寂Tịch 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thanh Tịch Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 奢xa 彌di 。 奢xa 彌di 。 奢xa 摩ma 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, xa di, xa di, xa ma nê, sa ha ||
南Nam 無mô 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quang Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 波ba 羅la 波ba 羅la 。 波ba 羅la 娑sa 羅la 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ba la ba la, ba la sa la nê, sa ha ||
南Nam 無mô 華Hoa 積Tích 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hoa Tích Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 鳩cưu 暮mộ 。 鳩cưu 暮mộ 。 鳩cưu 暮mộ 提đề 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cưu mộ, cưu mộ, cưu mộ đề, sa ha ||
南Nam 無mô 海Hải 胎Thai 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hải Thai Tạng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 揭yết 薜bệ 。 揭yết 薜bệ 。 怛đát 他tha 伽già 多đa 。 揭yết 薜bệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, yết bệ, yết bệ, đát tha già đa, yết bệ, sa ha ||
南Nam 無mô 出Xuất 生Sanh 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Xuất Sanh Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 婆bà 婆bà 。 三tam 婆bà 婆bà 。 波ba 羅la 尼ni 陀đà 那na 。 三tam 婆bà 婆bà 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam bà bà, tam bà bà, ba la ni đà na, tam bà bà, sa ha ||
南Nam 無mô 天Thiên 主Chủ 周Chu 羅La 摩Ma 尼Ni 胎Thai 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiên Chủ Chu-la-ma-ni Thai Tạng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 第đệ 薜bệ 。 第đệ 薜bệ 。 第đệ 便tiện 陀đà 羅la 。 不bất 視thị 低đê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đệ bệ, đệ bệ, đệ tiện đà la, bất thị đê, sa ha ||
南Nam 無mô 金Kim 山Sơn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kim Sơn Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 綱cương 遮già 泥nê 。 綱cương 遮già 泥nê 。 綱cương 遮già 那na 。 地địa 利lợi 施thi 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cương già nê, cương già nê, cương già na, địa lợi thi, sa ha ||
南Nam 無mô 寶Bảo 積Tích 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Tích Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 何hà 囉ra 怛đát 泥nê 。 何hà 囉ra 怛đát 泥nê 。 若nhã 那na 。 何hà 囉ra 怛đát 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, hà ra đát nê, hà ra đát nê, nhã na, hà ra đát nê, sa ha ||
南Nam 無mô 法Pháp 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Tràng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 淡đạm 磨ma 。 淡đạm 磨ma 。 達đạt 摩ma 。 淡đạm 磨ma 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đạm ma, đạm ma, đạt ma, đạm ma, sa ha ||
南Nam 無mô 財Tài 貨Hóa 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tài Hóa Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 尸thi 利lợi 。 低đê 誓thệ 。 尸thi 利lợi 。 低đê 誓thệ 。 尸thi 利lợi 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thi lợi, đê thệ, thi lợi, đê thệ, thi lợi, sa ha ||
南Nam 無mô 智Trí 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Ý Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 闍xà 弊tệ 。 闍xà 弊tệ 。 闍xà 婆bà 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, xà tệ, xà tệ, xà bà nê, sa ha ||
南Nam 無mô 寂Tịch 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Tràng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 羶thiên 帝đế 。 羶thiên 帝đế 。 波ba 羅la 羶thiên 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thiên đế, thiên đế, ba la thiên đế, sa ha ||
南Nam 無mô 奢Xa 摩Ma 他Tha 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Tĩnh Tràng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 吉cát 利lợi 。 吉cát 利lợi 。 吉cát 都đô 囉ra 誓thệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cát lợi, cát lợi, cát đô ra thệ, sa ha ||
南Nam 無mô 寂Tịch 燈Đăng 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Đăng Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 奢xa 摩ma 泥nê 覆phú 。 波ba 羅la 奢xa 摩ma 泥nê 覆phú 。 羶thiên 都đô 。 婆bà 婆bà 覆phú 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, xa ma nê phú, ba la xa ma nê phú, thiên đô, bà bà phú, sa ha ||
南Nam 無mô 無Vô 邊Biên 明Minh 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Biên Minh Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 阿a 婆bà 婆bà 細tế 。 阿a 婆bà 婆bà 細tế 。 阿a 婆bà 婆bà 。 娑sa 迦ca 囉ra 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, a bà bà tế, a bà bà tế, a bà bà, sa ca ra nê, sa ha ||
南Nam 無mô 雲Vân 徐Từ 步Bộ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vân Từ Bộ Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 婢tỳ 。 毘tỳ 婢tỳ 。 毘tỳ 嵐lam 毘tỳ 低đê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ tỳ, tỳ tỳ, tỳ lam tỳ đê, sa ha ||
南Nam 無mô 日Nhật 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Uy Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 蘇tô 嚧rô 。 蘇tô 嚧rô 。 蘇tô 利lợi 踰du 地địa 低đê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tô rô, tô rô, tô lợi du địa đê, sa ha ||
南Nam 無mô 法Pháp 燈Đăng 功Công 德Đức 彌Di 嘍Lâu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Đăng Công Đức Diệu Cao Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 地địa 蜱tỳ 。 地địa 蜱tỳ 。 達đạt 摩ma 波ba 地địa 蜱tỳ 。 莎sa 呵ha 。 不bất 嗜thị 低đê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, địa tỳ, địa tỳ, đạt ma ba địa tỳ, sa ha, bất thị đê, sa ha ||
南Nam 無mô 師Sư 子Tử 遊Du 戲Hí 智Trí 燈Đăng 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sư Tử Du Hí Trí Đăng Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 四tứ 迷mê 。 四tứ 迷mê 。 佛phật 陀đà 。 僧tăng 伽già 。 四tứ 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tứ mê, tứ mê, phật đà, tăng già, tứ mê, sa ha ||
南Nam 無mô 普Phổ 求Cầu 那Na 雲Vân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Công Đức Vân Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 彌di 嘍lâu 。 彌di 嘍lâu 。 佛phật 陀đà 彌di 嘍lâu 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, di lâu, di lâu, phật đà di lâu, sa ha ||
南Nam 無mô 虛Hư 空Không 思Tư 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Tư Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 那na 。 毘tỳ 首thủ 陀đà 耶da 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, già già nê, già già nê, già già na, tỳ thủ đà da, sa ha ||
南Nam 無mô 出Xuất 生Sanh 莊Trang 嚴Nghiêm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Xuất Sanh Trang Nghiêm Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 婆bà 薜bệ 覆phú 。 三tam 婆bà 薜bệ 覆phú 。 三tam 婆bà 婆bà 。 鼻tị 由do 奚hề 覆phú 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam bà bệ phú, tam bà bệ phú, tam bà bà, tỷ do hề phú, sa ha ||
南Nam 無mô 雷Lôi 法Pháp 海Hải 震Chấn 鳴Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Lôi Pháp Hải Chấn Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 伽già 唎rị 囉ra 闍xà 泥nê 。 伽già 唎rị 囉ra 闍xà 泥nê 。 若nhã 那na 。 伽già 唎rị 囉ra 闍xà 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, già rị ra xà nê, già rị ra xà nê, nhã na, già rị ra xà nê, sa ha ||
南Nam 無mô 法Pháp 界Giới 音Âm 鳴Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Giới Âm Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 尼ni 。 槃bàn 悌đễ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đà ra, đà ra, đà ra ni, bàn đễ, sa ha ||
南Nam 無mô 化Hóa 雲Vân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hóa Vân Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 尼ni 彌di 。 尼ni 彌di 。 若nhã 那na 。 尼ni 彌di 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ni di, ni di, nhã na, ni di, sa ha ||
南Nam 無mô 善Thiện 音Âm 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Âm Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 婆bà 婆bà 離ly 。 婆bà 婆bà 離ly 。 佛phật 陀đà 婆bà 婆bà 離ly 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bà bà ly, bà bà ly, phật đà bà bà ly, sa ha ||
南Nam 無mô 普Phổ 方Phương 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Phương Uy Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 多đa 囉ra 。 多đa 囉ra 。 佛phật 陀đà 。 提đề 瑟sắt 魑si 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đa ra, đa ra, phật đà, đề sắt si nê, sa ha ||
南Nam 無mô 法Pháp 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 謨mô 垤điệt 唎rị 。 三tam 謨mô 垤điệt 唎rị 。 達đạt 摩ma 。 陀đà 妬đố 。 三tam 謨mô 垤điệt 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam mô điệt rị, tam mô điệt rị, đạt ma, đà đố, tam mô điệt rị, sa ha ||
南Nam 無mô 普Phổ 音Âm 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Âm Thanh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 婆bà 鞞bệ 。 三tam 婆bà 鞞bệ 。 拔bạt 都đô 。 佛phật 陀đà 。 地địa 瑟sắt 咤trá 泥nê 那na 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam bà bệ, tam bà bệ, bạt đô, phật đà, địa sắt trá nê na, sa ha ||
南Nam 無mô 瞿Cù 那Na 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 泥nê 。 瞿cù 泥nê 。 佛phật 陀đà 。 三tam 婆bà 婆bà 。 瞿cù 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù nê, cù nê, phật đà, tam bà bà, cù nê, sa ha ||
南Nam 無mô 功Công 德Đức 燈Đăng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Đăng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 尸thi 唎rị 。 尸thi 唎rị 。 鉢bát 囉ra 提đề 。 波ba 尸thi 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thi rị, thi rị, bát ra đề, ba thi rị, sa ha ||
南Nam 無mô 耆Kỳ 那Na 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thắng Nhật Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 耆kỳ 泥nê 。 耆kỳ 泥nê 。 耆kỳ 那na 。 蘇tô 唎rị 裔duệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, kỳ nê, kỳ nê, kỳ na, tô rị duệ, sa ha ||
南Nam 無mô 廣Quảng 雲Vân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quảng Vân Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 富phú 隸lệ 。 毘tỳ 富phú 隸lệ 。 伽già 伽già 那na 。 毘tỳ 富phú 隸lệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ phú lệ, tỳ phú lệ, già già na, tỳ phú lệ, sa ha ||
南Nam 無mô 寶Bảo 功Công 燈Đăng 明Minh 瞿Cù 那Na 相Tướng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Công Đăng Minh Công Đức Tướng Như Lai
鉢bát 囉ra 地địa 閉bế 。 鉢bát 囉ra 地địa 閉bế 。 尸thi 利lợi 底để 闍xà 。 鉢bát 囉ra 地địa 閉bế 。 莎sa 呵ha 。
|| bát ra địa bế, bát ra địa bế, thi lợi để xà, bát ra địa bế, sa ha ||
南Nam 無mô 成Thành 光Quang 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thành Quang Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 悉tất 地địa 。 悉tất 地địa 。 蘇tô 悉tất 地địa 。 謨mô 折chiết 儞nễ 。 謨mô 剎sát 儞nễ 。 目mục 訖ngật 底để 。 毘tỳ 目mục 訖ngật 底để 。 阿a 摩ma 隸lệ 。 毘tỳ 摩ma 隸lệ 。 瞢măng 伽già 隸lệ 。 爰viên 囒lan 孃nương 伽già 鞞bệ 。 何hà 囉ra 底để 那na 伽già 鞞bệ 。 薩tát 婆bà 他tha 娑sa 達đạt 泥nê 。 波ba 囉ra 摩ma 囉ra 。 他tha 婆bà 達đạt 泥nê 。 摩ma 那na 賜tứ 。 摩ma 訶ha 摩ma 那na 賜tứ 。 阿a 陀đà 浮phù 底để 。 頞át 底để 耶da 浮phù 底để 。 毘tỳ 多đa 拔bạt 裔duệ 。 蘇tô 拔bạt 唎rị 泥nê 。 拔bạt 囉ra 摩ma 瞿cù 灑sái 。 拔bạt 囉ra 摩ma 。 阿a 厨trù 灑sái 帝đế 。 薩tát 婆bà 囉ra 挮thế 數số 。 阿a 波ba 囉ra 祇kỳ 。 薩tát 婆bà 多đa 囉ra 。 阿a 波ba 囉ra 底để 呵ha 底để 。 折chiết 妬đố 殺sát 灑sái 致trí 。 佛phật 陀đà 俱câu 致trí 。 毘tỳ 婆bà 殺sát 帝đế 。 那na 摩ma 薩tát 婆bà 。 悉tất 陀đà 那na 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 那na 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tất địa, tất địa, tô tất địa, mô chiết nễ, mô sát nễ, mục ngật để, tỳ mục ngật để, a ma lệ, tỳ ma lệ, măng già lệ, viên lan nương già bệ, hà ra để na già bệ, tát bà tha sa đạt nê, ba ra ma ra, tha bà đạt nê, ma na tứ, ma ha ma na tứ, a đà phù để, át để da phù để, tỳ đa bạt duệ, tô bạt rị nê, bạt ra ma cù sái, bạt ra ma, a trù sái đế, tát bà ra thế số, a ba ra kỳ, tát bà đa ra, a ba ra để ha để, chiết đố sát sái trí, phật đà câu trí, tỳ bà sát đế, na ma tát bà, tất đà na, đát tha yết đa na, sa ha ||
說thuyết 此thử 陀đà 羅la 尼ni 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 一nhất 切thiết 。 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 而nhi 讚tán 嘆thán 言ngôn 。
Lúc thần chú này được tuyên thuyết, tất cả chư Phật Thế Tôn kia đều tán thán rằng:
善thiện 哉tai 善thiện 哉tai 。 善Thiện 丈Trượng 夫Phu 。 汝nhữ 今kim 乃nãi 說thuyết 。 是thị 甚thậm 深thâm 陀đà 羅la 尼ni 乎hồ 。
"Lành thay, lành thay, Thiện Trượng Phu! Mãi đến hôm nay Ngài mới tuyên thuyết thần chú thâm sâu như vậy.
若nhược 有hữu 讀độc 誦tụng 。 受thọ 持trì 此thử 陀đà 羅la 尼ni 者giả 。 常thường 廣quảng 思tư 惟duy 。 彼bỉ 族tộc 姓tánh 子tử 。 當đương 得đắc 此thử 等đẳng 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 恆hằng 常thường 滿mãn 足túc 。 彼bỉ 之chi 所sở 願nguyện 。
Nếu có ai thọ trì đọc tụng thần chú này và thường rộng tư duy, thì thiện nam tử này sẽ được chư Phật Thế Tôn kia luôn luôn toại ý sở nguyện của họ."
爾nhĩ 時thời 香Hương 明Minh 如Như 來Lai 。 以dĩ 其kỳ 舌thiệt 根căn 。 遍biến 覆phú 三Tam 千Thiên 大Đại 千Thiên 世Thế 界Giới 。
Lúc bấy giờ Hương Minh Như Lai hiện ra tướng lưỡi rộng dài trùm khắp Tam Thiên Đại Thiên Thế Giới.
然nhiên 後hậu 告cáo 彼bỉ 七thất 十thập 七thất 那na 由do 他tha 菩Bồ 薩Tát 言ngôn 。
Sau đó Ngài bảo 77 nayuta [na du ta] chư Bồ-tát rằng:
若nhược 有hữu 良lương 家gia 子tử 良lương 家gia 女nữ 。 受thọ 持trì 此thử 陀đà 羅la 尼ni 章chương 句cú 。 若nhược 讀độc 若nhược 誦tụng 。 隨tùy 力lực 當đương 作tác 供cúng 養dường 。 彼bỉ 為vi 此thử 等đẳng 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 所sở 有hữu 心tâm 願nguyện 。 皆giai 悉tất 滿mãn 足túc 。
"Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì đọc tụng chương cú của thần chú này và làm cúng dường tùy theo khả năng của mình, thì những điều cầu mong trong lòng của họ đều sẽ được chư Phật Thế Tôn kia mãn nguyện."
爾nhĩ 時thời 教Giáo 發Phát 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 白bạch 香Hương 光Quang 如Như 來Lai 。 作tác 如như 是thị 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Giáo Phát Đại Bồ-tát thưa với Đức Hương Minh Như Lai rằng:
世Thế 尊Tôn 。 彼bỉ 等đẳng 云vân 何hà 。 而nhi 作tác 供cúng 養dường 。 供cúng 養dường 彼bỉ 等đẳng 。 諸chư 佛Phật 如Như 來Lai 。
"Thưa Thế Tôn! Họ phải làm cúng dường như thế nào cho chư Phật Như Lai kia?"
作tác 是thị 語ngữ 已dĩ 。 世Thế 尊Tôn 告cáo 彼bỉ 教Giáo 發Phát 菩Bồ 薩Tát 。 作tác 如như 是thị 言ngôn 。
Khi nói lời ấy xong, Thế Tôn bảo Giáo Phát Bồ-tát rằng:
良lương 家gia 姓tánh 子tử 。 若nhược 有hữu 初sơ 發phát 心tâm 。 行hành 菩Bồ 薩Tát 初sơ 發phát 業nghiệp 者giả 。 又hựu 欲dục 得đắc 滿mãn 。 一nhất 切thiết 願nguyện 者giả 。 彼bỉ 於ư 晨thần 朝triêu 時thời 。 以dĩ 瞿cù 摩ma 塗đồ 地địa 。 隨tùy 力lực 香hương 花hoa 。 而nhi 供cúng 養dường 已dĩ 。 去khứ 離ly 世thế 談đàm 。 晝trú 三tam 遍biến 。 夜dạ 三tam 遍biến 。 誦tụng 彼bỉ 諸chư 佛Phật 。 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 及cập 此thử 陀đà 羅la 尼ni 。 而nhi 彼bỉ 即tức 得đắc 。 現hiện 見kiến 諸chư 法pháp 。 漸tiệm 得đắc 滅diệt 除trừ 。 一nhất 切thiết 業nghiệp 障chướng 。 以dĩ 諸chư 如Như 來Lai 。 真chân 實thật 持trì 故cố 。
"Thiện nam tử! Nếu có ai mới phát tâm để hành Đạo Bồ-tát mà muốn được mãn túc tất cả sở nguyện, thì vào buổi sáng sớm, họ hãy lấy phân bò trát lên khu đất sạch để làm một Pháp đàn. Lại tùy theo khả năng của mình mà dùng hương hoa để cúng dường và hãy xa rời chuyện thế tục. Ngày ba lần, đêm ba lần, hãy xưng các danh hiệu của chư Phật Như Lai kia và niệm thần chú ấy, thì họ sẽ liền thấy được các pháp. Do họ chân thật trì niệm danh hiệu của chư Như Lai kia, nên tất cả nghiệp chướng sẽ dần dần diệt trừ."
南Nam 無mô 月Nguyệt 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyệt Quang Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 氈chiên 達đạt 唎rị 。 氈chiên 達đạt 唎rị 。 蘇tô 氈chiên 達đạt 唎rị 。 染nhiễm 帝đế 氈chiên 達đạt 唎rị 。 氈chiên 達đạt 唎rị 。 吱chi 囉ra 尼ni 泥nê 。 彌di 唎rị 。 彌di 唎rị 。 佛phật 陀đà 。 提đề 瑟sắt 呹thất 帝đế 。 四tứ 履lý 。 四tứ 履lý 。 達đạt 摩ma 。 提đề 瑟sắt 呹thất 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, chiên đạt rị, chiên đạt rị, tô chiên đạt rị, nhiễm đế chiên đạt rị, chiên đạt rị, chi ra ni nê, di rị, di rị, phật đà, đề sắt thất đế, tứ lý, tứ lý, đạt ma, đề sắt thất đế, sa ha ||
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 於ư 晨thần 朝triêu 時thời 。 常thường 當đương 精tinh 勤cần 。 專chuyên 念niệm 彼bỉ 等đẳng 。 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 而nhi 彼bỉ 人nhân 輩bối 。 四tứ 萬vạn 劫kiếp 。 常thường 識thức 宿túc 命mạng 。 亦diệc 不bất 忘vong 失thất 。 菩Bồ 提Đề 之chi 心tâm 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thường vào buổi sáng sớm mà tinh cần chuyên niệm danh hiệu của Như Lai kia, thì trong 40.000 kiếp, những người như vậy sẽ luôn biết được những việc đời trước và cũng không quên mất Đạo tâm.
南Nam 無mô 一Nhất 切Thiết 趣Thú 清Thanh 淨Tịnh 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thú Thanh Tịnh Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 輸du 達đạt 儞nễ 。 輸du 達đạt 儞nễ 。 薩tát 婆bà 波ba 頗phả 。 毘tỳ 輸du 達đạt 儞nễ 。 輸du 悌đễ 。 毘tỳ 輸du 悌đễ 。 薩tát 婆bà 達đạt 摩ma 。 毘tỳ 輸du 悌đễ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, du đạt nễ, du đạt nễ, tát bà ba phả, tỳ du đạt nễ, du đễ, tỳ du đễ, tát bà đạt ma, tỳ du đễ, sa ha ||
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 常thường 能năng 受thọ 持trì 。 此thử 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 精tinh 勤cần 憶ức 念niệm 。 不bất 忘vong 失thất 者giả 。 即tức 得đắc 現hiện 見kiến 。 一nhất 切thiết 諸chư 法pháp 。 盡tận 諸chư 業nghiệp 障chướng 。 及cập 盡tận 諸chư 惡ác 。 以dĩ 佛Phật 真chân 實thật 。 住trụ 持trì 力lực 故cố 。 當đương 於ư 十thập 四tứ 俱câu 致trí 世thế 中trung 。 常thường 憶ức 宿túc 命mạng 。 乃nãi 至chí 菩Bồ 提Đề 善thiện 根căn 。 亦diệc 不bất 窮cùng 盡tận 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thường có thể thọ trì danh hiệu của Đức Phật này, tinh tấn chuyên cần và nhớ niệm chẳng quên, thì liền thấy được tất cả mọi pháp, trừ sạch các nghiệp chướng cùng những pháp ác. Do năng lực chân thật trì niệm danh hiệu của Phật, nên trong 14 ức đời, họ luôn nhớ những việc đời trước và cho đến căn lành của Đạo cũng chẳng thể cùng tận.
南Nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 眼Nhãn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Nhãn Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 斫chước 芻sô 。 斫chước 芻sô 。 若nhã 那na 斫chước 芻sô 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, chước sô, chước sô, nhã na chước sô, sa ha ||
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 持trì 此thử 如Như 來Lai 。 之chi 名danh 號hiệu 者giả 。 彼bỉ 於ư 世thế 間gian 。 當đương 作tác 眼nhãn 目mục 。 常thường 能năng 憶ức 持trì 。 四tứ 十thập 俱câu 致trí 。 宿túc 命mạng 之chi 事sự 。 乃nãi 至chí 道Đạo 場Tràng 。 善thiện 根căn 不bất 盡tận 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì danh hiệu của Đức Phật này, thì họ sẽ làm con mắt sáng của thế gian. Trong 40 ức kiếp, họ luôn nhớ những việc đời trước và cho đến căn lành của Đạo cũng chẳng thể cùng tận.
南Nam 無mô 香Hương 象Tượng 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hương Tượng Quang Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 揭yết 誓thệ 。 揭yết 誓thệ 。 揭yết 誓thệ 。 延diên 悌đễ 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, yết thệ, yết thệ, yết thệ, diên đễ rị, sa ha" ||
爾nhĩ 時thời 勝Thắng 聚Tụ 菩Bồ 薩Tát 。 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Thắng Tụ Bồ-tát thưa với Phật rằng:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 持trì 此thử 香Hương 象Tượng 光Quang 王Vương 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 者giả 。 彼bỉ 於ư 十thập 三tam 俱câu 致trí 歲tuế 中trung 。 身thân 出xuất 香hương 氣khí 。 不bất 曾tằng 休hưu 息tức 。 亦diệc 不bất 廢phế 忘vong 。 菩Bồ 提Đề 之chi 心tâm 。
"Thưa Thế Tôn! Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì danh hiệu của Đức Hương Tượng Quang Vương Như Lai, thì suốt 30 ức năm, thân sẽ luôn tỏa hương thơm và họ cũng không bao giờ xao lãng hay quên mất Đạo tâm."
南Nam 無mô 花Hoa 相Tướng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hoa Tướng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 布bố 澁sáp 閉bế 。 布bố 澁sáp 閉bế 。 蘇tô 布bố 澁sáp 閉bế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bố sáp bế, bố sáp bế, tô bố sáp bế, sa ha ||
此thử 陀đà 羅la 尼ni 。 多đa 有hữu 功công 能năng 。 以dĩ 陀đà 羅la 尼ni 咒chú 華hoa 。 二nhị 十thập 一nhất 遍biến 。 如như 所sở 備bị 具cụ 。 向hướng 如Như 來Lai 塔tháp 中trung 散tán 之chi 。 彼bỉ 人nhân 所sở 有hữu 心tâm 願nguyện 。 皆giai 得đắc 滿mãn 足túc 。 復phục 盡tận 一nhất 切thiết 業nghiệp 障chướng 。
Thần chú này có rất nhiều công năng. Nếu niệm chú này 21 lần lên những đóa hoa, rồi rải lên tháp của Phật, thì mọi tâm nguyện của người đó đều sẽ được mãn túc và còn trừ sạch hết thảy nghiệp chướng.
南Nam 無mô 治Trị 地Địa 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trị Địa Vương Như Lai
多đa 著trước 他tha 。 達đạt 唎rị 。 達đạt 唎rị 。 達đạt 囉ra 尼ni 。 盤bàn 地địa 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trước tha, đạt rị, đạt rị, đạt ra ni, bàn địa, sa ha ||
若nhược 有hữu 人nhân 持trì 此thử 如Như 來Lai 名danh 字tự 。 及cập 此thử 陀đà 羅la 尼ni 章chương 句cú 。 彼bỉ 人nhân 當đương 滿mãn 。 一nhất 切thiết 心tâm 願nguyện 。
Nếu có người xưng danh hiệu của Như Lai cùng với trì tụng chương cú của thần chú này, thì tất cả tâm nguyện của người ấy sẽ được toại ý.
誦tụng 此thử 咒chú 一nhất 百bách 八bát 遍biến 。 即tức 當đương 一nhất 切thiết 。 諸chư 地địa 方phương 所sở 。 皆giai 成thành 結kết 界giới 。 隨tùy 得đắc 供cúng 具cụ 。 供cúng 養dường 如Như 來Lai 。 即tức 滿mãn 一nhất 切thiết 。 所sở 有hữu 諸chư 願nguyện 。
Nếu tụng chú này 108 lần, thì tất cả xung quanh ở đó đều sẽ trở thành nơi kết giới. Hãy tùy theo khả năng của mình mà dâng phẩm vật cúng dường cho Như Lai kia, thì tất cả nguyện vọng của họ sẽ được toại ý.
有hữu 佛Phật 名danh 日Nhật 月Nguyệt 燈Đăng 明Minh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 是thị 佛Phật 名danh 號hiệu 。
更cánh 不bất 生sanh 諸chư 惡ác 趣thú 中trung 。
Có Phật hiệu Nhật Nguyệt Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ không còn sanh trong đường ác
有hữu 佛Phật 名danh 日Nhật 月Nguyệt 燈Đăng 光Quang 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 總tổng 持trì 能năng 巧xảo 知tri 。
Có Phật hiệu Nhật Nguyệt Đăng Quang
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ đắc tổng trì biết thiện xảo
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 電Điện 燈Đăng 明Minh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 者giả 。
不bất 曾tằng 生sanh 於ư 惡ác 趣thú 中trung 。
Có Phật hiệu là Điện Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Chẳng còn sanh vào trong đường ác
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 最Tối 勝Thắng 燈Đăng 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
諸chư 相tướng 未vị 曾tằng 有hữu 缺khuyết 少thiểu 。
Có Phật hiệu là Tối Thắng Đăng
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Thân tướng chẳng còn bị khiếm khuyết
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 住Trụ 真Chân 實Thật 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
其kỳ 口khẩu 常thường 出xuất 優ưu 鉢bát 香hương 。
Có Phật hiệu là Trụ Chân Thật
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Trong miệng thường tỏa hương sen xanh
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 智Trí 燈Đăng 明Minh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
大đại 得đắc 行hành 行hạnh 於ư 智trí 中trung 。
Có Phật hiệu là Trí Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ đắc đại trí đại hạnh nguyện
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 燈Đăng 明Minh 主Chủ 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 照chiếu 世thế 間gian 猶do 如như 燈đăng 。
Có Phật hiệu là Đăng Minh Chủ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ như đèn sáng chiếu thế gian
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 威Uy 德Đức 住Trụ 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
一nhất 切thiết 諸chư 方phương 威uy 顯hiển 赫hách 。
Có Phật hiệu là Uy Đức Trụ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Tất cả các phương uy hiển hách
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 陀Đà 羅La 住Trụ 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
令linh 眾chúng 甘cam 露lộ 得đắc 充sung 足túc 。
Có Đức Phật hiệu là Trì Trụ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Cam lộ đầy ắp thí chúng sanh
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 空Không 燈Đăng 明Minh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
能năng 令linh 驚kinh 怖bố 著trước 有hữu 者giả 。
Có Phật hiệu là Không Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Khiến người có thể lìa kinh sợ
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 實Thật 燈Đăng 明Minh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 說thuyết 于vu 經Kinh 不bất 染nhiễm 著trước 。
Có Phật hiệu là Thật Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ thuyết Kinh điển không chấp trước
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 實Thật 燈Đăng 號Hiệu 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
驚kinh 怖bố 一nhất 切thiết 諸chư 外ngoại 道đạo 。
Có Phật hiệu là Thật Đăng Hiệu
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Kinh sợ hết thảy chúng ngoại đạo
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 誓Thệ 空Không 行Hạnh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
能năng 脫thoát 多đa 數sổ 千thiên 家gia 生sanh 。
Có Phật hiệu là Thệ Không Hạnh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Khéo thoát sanh tử nhiều ngàn lần
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 盡Tận 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tận Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 盡Tận 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 速tốc 知tri 耳nhĩ 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tận Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhĩ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 有Hữu 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 速tốc 知tri 有hữu 眼nhãn 際tế 。
Có Phật hiệu là Hữu Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hữu nhãn tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 邊Biên 際Tế 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Biên Tế Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 轉Chuyển 功Công 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 轉chuyển 眼nhãn 處xứ 。
Có Phật hiệu là Chuyển Công Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được chuyển nhãn xứ
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 離Ly 功Công 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 離ly 處xứ 。
Có Phật hiệu là Ly Công Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn ly xứ
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 無Vô 物Vật 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 速tốc 知tri 眼nhãn 無vô 物vật 。
Có Phật hiệu là Vô Vật Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn vô vật
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 無Vô 生Sanh 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 無vô 生sanh 。
Có Phật hiệu là Vô Sanh Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn vô sanh
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 滅Diệt 功Công 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 寂tịch 處xứ 。
Có Phật hiệu là Diệt Công Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn tịch xứ
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 不Bất 取Thủ 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 不bất 取thủ 。
Có Phật hiệu là Bất Thủ Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn bất thủ
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 眼Nhãn 盡Tận 邊Biên 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 盡tận 知tri 耳nhĩ 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Nhãn Tận Biên
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhĩ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 耳Nhĩ 盡Tận 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 得đắc 知tri 鼻tị 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Nhĩ Tận Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tỷ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 鼻Tị 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 速tốc 知tri 舌thiệt 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tị Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thiệt biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 舌Thiệt 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 顯hiển 知tri 身thân 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thiệt Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thân biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 身Thân 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 顯hiển 知tri 心tâm 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thân Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tâm biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 心Tâm 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 色sắc 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tâm Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được sắc biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 色Sắc 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 聲thanh 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Sắc Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thanh biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 聲Thanh 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 香hương 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thanh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hương biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 香Hương 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 味vị 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Hương Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được vị biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 味Vị 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 觸xúc 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Vị Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được xúc biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 觸Xúc 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 盡tận 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Xúc Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tận biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 盡Tận 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 地địa 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tận Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được địa biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 地Địa 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 水thủy 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Địa Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thủy biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 水Thủy 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 風phong 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thủy Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được phong biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 風Phong 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 火hỏa 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Phong Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hỏa biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 火Hỏa 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 想tưởng 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Hỏa Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tưởng biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 想Tưởng 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 了liễu 知tri 愛ái 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tưởng Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được ái biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 愛Ái 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 了liễu 知tri 世thế 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Ái Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thế biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 世Thế 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 了liễu 知tri 業nghiệp 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thế Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nghiệp biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 業Nghiệp 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 陰ấm 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Nghiệp Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được uẩn biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 陰Ấm 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 界giới 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Uẩn Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được giới biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 界Giới 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 生sanh 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Giới Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được sanh biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 生Sanh 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 因nhân 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Sanh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhân biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 因Nhân 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 有hữu 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Nhân Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hữu biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 有Hữu 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 名danh 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Hữu Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được danh biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 名Danh 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 事sự 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Danh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được sự biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 事Sự 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 鳴minh 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Sự Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được minh biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 鳴Minh 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 施thí 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Minh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thí biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 施Thí 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 戒giới 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thí Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được giới biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 戒Giới 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 忍nhẫn 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Giới Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhẫn biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 住Trụ 忍Nhẫn 辱Nhục 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 精tinh 進tấn 際tế 。
Có Phật hiệu là Trụ Nhẫn Nhục
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tấn biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 住Trụ 精Tinh 進Tấn 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 禪thiền 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Trụ Tinh Tấn
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thiền biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 住Trụ 禪Thiền 那Na 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 般Bát 若Nhã 際tế 。
Có Phật hiệu là Trụ Thiền Định
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tuệ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 住Trụ 般Bát 若Nhã 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 慈từ 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Trụ Trí Tuệ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được từ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 慈Từ 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 悲bi 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Từ Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được bi biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 悲Bi 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 喜hỷ 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Bi Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hỷ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 喜Hỷ 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 捨xả 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Hỷ Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được xả biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 捨Xả 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 華hoa 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Xả Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hoa biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 華Hoa 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 鬘man 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Hoa Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được man biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 鬘Man 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 音âm 聲thanh 際tế 。
Có Phật hiệu là Man Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được âm thanh tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 音Âm 聲Thanh 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 香hương 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Âm Thanh Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hương biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 香Hương 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 然nhiên 香hương 際tế 。
Có Phật hiệu là Hương Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhiên biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 然Nhiên 香Hương 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 傘tản 蓋cái 際tế 。
Có Phật hiệu là Nhiên Hương Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tản biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 傘Tản 蓋Cái 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 幢tràng 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tản Cái Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tràng biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 幢Tràng 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 作tác 燈đăng 際tế 。
Có Phật hiệu là Tràng Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tác đăng tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 作Tác 燈Đăng 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 光quang 明minh 際tế 。
Có Phật hiệu là Tác Đăng Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được quang minh tế
帝đế 殺sát 搩kiệt 。 那na 摩ma 末mạt 底để 。 阿a 波ba 囉ra 延diên 底để 。 帝đế 殺sát 搩kiệt 醯hê 。 閇bế 唎rị 那na 摩ma 末mạt 底để 。 波ba 離ly 輸du 悌đễ 。 帝đế 殺sát 搩kiệt 醯hê 。 安an 搩kiệt 跋bạt 帝đế 。 燠úc 醯hê 。 惡ác 棄khí 。 帝đế 殺sát 搩kiệt 醯hê 。 婆bà 傍bàng 。 那na 佉khư 伽già 囉ra 醯hê 。 多đa 摩ma 陀đà 四tứ 。 醯hê 履lý 。 悉tất 履lý 履lý 。 惡ác 叉xoa 囉ra 輸du 悌đễ 。 伏phục 多đa 儞nễ 鷄kê 底để 。 阿a 婆bà 毘tỳ 跋bạt 吒tra 。 波ba 囉ra 帝đế 。 殺sát 搩kiệt 伽già 多đa 四tứ 。 僧tăng 祇kỳ 若nhã 。 波ba 囉ra 毘tỳ 舍xá 。 毘tỳ 跋bạt 唎rị 匙thi 多đa 。 薩tát 鞞bệ 多đa 囉ra 。 毘tỳ 跋bạt 唎rị 匙thi 多đa 。
|| đế sát kiệt, na ma mạt để, a ba ra diên để, đế sát kiệt hê, bế rị na ma mạt để, ba ly du đễ, đế sát kiệt hê, an kiệt bạt đế, úc hê, ác khí, đế sát kiệt hê, bà bàng, na khư già ra hê, đa ma đà tứ, hê lý, tất lý lý, ác xoa ra du đễ, phục đa nễ kê để, a bà tỳ bạt tra, ba ra đế, sát kiệt già đa tứ, tăng kỳ nhã, ba ra tỳ xá, tỳ bạt rị thi đa, tát bệ đa ra, tỳ bạt rị thi đa ||
瞿cù 沙sa 毘tỳ 輸du 悌đễ 。 瞿cù 沙sa 八bát 囉ra 。 婆bà 毘tỳ 妬đố 。 輸du 若nhã 。 薩tát 婆bà 婆bà 鞞bệ 。 㖶yết 迦ca 波ba 陀đà 妬đố 。 頞át 真chân 底để 耶da 迦ca 他tha 。 伽già 他tha 涅niết 何hà 呵ha 囉ra 。 娑sa 呵ha 薩tát 囉ra 設thiết 多đa 儞nễ 。 斫chước 芻sô 叉xoa 耶da 延diên 多đa 。 叉xoa 耶da 多đa 涅niết 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 波ba 離ly 延diên 多đa 。 波ba 離ly 延diên 多đa 涅niết 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 婆bà 槃bàn 哆đa 。 鞞bệ 鞞bệ 迦ca 涅niết 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 毘tỳ 跋bạt 唎rị 多đa 。 婆bà 槃bàn 多đa 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 頞át 闍xà 帝đế 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 達đạt 泥nê 呵ha 嚧rô 。
|| cù sa tỳ du đễ, cù sa bát ra, bà tỳ đố, du nhã, tát bà bà bệ, yết ca ba đà đố, át chân để da ca tha, già tha niết hà ha ra, sa ha tát ra thiết đa nễ, chước sô xoa da diên đa, xoa da đa niết ha rô, chước sô ba ly diên đa, ba ly diên đa niết ha rô, chước sô bà bàn đa, bệ bệ ca niết ha rô, chước sô tỳ bạt rị đa, bà bàn đa, nê ha rô, chước sô át xà đế, nê ha rô, đạt nê ha rô ||
斫chước 芻sô 。 阿a 伽già 囉ra 醯hê 耶da 。 摩ma 婆bà 薩tát 妬đố 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 。 何hà 囉ra 奴nô 伽già 囉ra 呵ha 。 婆bà 迦ca 鉢bát 他tha 。 羶thiên 耽đam 。 斫chước 芻sô 。 那na 帝đế 尸thi 都đô 。 瞿cù 沙sa 鉢bát 涕thế 那na 。 瞿cù 沙sa 毘tỳ 跋bạt 唎rị 祇kỳ 多đa 。 瞿cù 沙sa 涅niết 履lý 地địa 殺sát 吒tra 。 斫chước 芻sô 賀hạ 囉ra 悉tất 唎rị 多đa 。 曷hạt 囉ra 儞nễ 失thất 唎rị 多đa 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 。 何hà 囉ra 那na 伽già 多đa 。 阿a 伽già 多đa 。 何hà 囉ra 阿a 貰thế 耶da 。 育dục 吉cát 帝đế 。 阿a 著trước 何hà 舍xá 夜dạ 。 育dục 吉cát 夜dạ 。 蘇tô 遮già 那na 。 羅la 叉xoa 那na 。 謨mô 達đạt 囉ra 。 優ưu 伽già 囉ra 呵ha 。 波ba 囉ra 伽già 囉ra 呵ha 。
|| chước sô, a già ra hê da, ma bà tát đố, nê ha rô, chước sô, hà ra nô già ra ha, bà ca bát tha, thiên đam, chước sô, na đế thi đô, cù sa bát thế na, cù sa tỳ bạt rị kỳ đa, cù sa niết lý địa sát tra, chước sô hạ ra tất rị đa, hạt ra nễ thất rị đa ha rô, chước sô, hà ra na già đa, a già đa, hà ra a thế da, dục cát đế, a trước hà xá dạ, dục cát dạ, tô già na, la xoa na, mô đạt ra, ưu già ra ha, ba ra già ra ha ||
曷hạt 唎rị 沙sa 。 摩ma 那na 卸tá 。 質chất 多đa 毘tỳ 世thế 沙sa 。 泥nê 呵ha 囉ra 。 娑sa 何hà 薩tát 囉ra 。 波ba 帝đế 殺sát 搩kiệt 。 莫mạc 阿a 羅la 。 波ba 底để 殺sát 搩kiệt 。 阿a 羅la 波ba 揭yết 車xa 。 莫mạc 阿a 羅la 波ba 揭yết 車xa 。 阿a 羅la 波ba 低đê 遮già 。 莫mạc 阿a 羅la 波ba 低đê 遮già 。 步bộ 醯hê 娑sa 莫mạc 醯hê 多đa 。 摩ma 婆bà 婆bà 底để 殺sát 搩kiệt 。 阿a 羅la 波ba 帝đế 。 那na 嚧rô 伊y 悉tất 帝đế 唎rị 。 僧tăng 祇kỳ 若nhã 。 毘tỳ 拔bạt 囉ra 。 祇kỳ 多đa 低đê 那na 。 莫mạc 阿a 羅la 波ba 顛điên 遮già 。 阿a 羅la 波ba 顛điên 遮già 。 迦ca 尸thi 脂chi 捨xả 。 阿a 羅la 波ba 帝đế 。 那na 盧lô 伊y 悉tất 帝đế 唎rị 。 伊y 悉tất 帝đế 唎rị 耶da 。
|| hạt rị sa, ma na tá, chất đa tỳ thế sa, nê ha ra, sa hà tát ra, ba đế sát kiệt, mạc a la, ba để sát kiệt, a la ba yết xa, mạc a la ba yết xa, a la ba đê già, mạc a la ba đê già, bộ hê sa mạc hê đa, ma bà bà để sát kiệt, a la ba đế, na rô y tất đế rị, tăng kỳ nhã, tỳ bạt ra, kỳ đa đê na, mạc a la ba điên già, a la ba điên già, ca thi chi xả, a la ba đế, na lô y tất đế rị, y tất đế rị da ||
僧tăng 祇kỳ 若nhã 那na 。 跋bạt 唎rị 多đa 帝đế 。 多đa 卸tá 。 伊y 悉tất 唎rị 。 僧tăng 祇kỳ 若nhã 。 毘tỳ 跋bạt 囉ra 。 祇kỳ 多đa 低đê 那na 。 阿a 羅la 波ba 顛điên 遮già 。 莫mạc 阿a 羅la 波ba 顛điên 遮già 。 若nhã 那na 施thí 。 泥nê 呵ha 囉ra 。 索sách 呵ha 薩tát 囉ra 。 夷di 摩ma 那na 娑sa 。 僕bộc 呼hô 。 鉢bát 囉ra 舍xá 那na 。 娑sa 呵ha 薩tát 囉ra 。 服phục 多đa 瞿cù 那na 。 波ba 離ly 鉢bát 唎rị 車xa 耶da 。 摩ma 那na 。 鉢bát 囉ra 毘tỳ 尸thi 妬đố 。 那na 盧lô 波ba 舍xá 底để 。 泥nê 唎rị 。 涅niết [日*監]giam 。 阿a 伽già 多đa 。 阿a 伽già 帝đế 喻dụ 。 伽già 摩ma 難nan 柘chá 。
|| tăng kỳ nhã na, bạt rị đa đế, đa tá, y tất rị, tăng kỳ nhã, tỳ bạt ra, kỳ đa đê na, a la ba điên già, mạc a la ba điên già, nhã na thí, nê ha ra, sách ha tát ra, di ma na sa, bộc hô, bát ra xá na, sa ha tát ra, phục đa cù na, ba ly bát rị xa da, ma na, bát ra tỳ thi đố, na lô ba xá để, nê rị, niết giam, a già đa, a già đế dụ, già ma nan chá ||
阿a 賴lại 耶da 。 娑sa 他tha 那na 。 毘tỳ 跋bạt 囉ra 匙thi 。 多đa 薩tát 鞞bệ 。 阿a 伽già 摩ma 難nan 遮già 。 那na 毘tỳ 轍triệt 底để 多đa 寫tả 。 婆bà 師sư 曳duệ 底để 。 頞át 喻dụ 。 阿a 𡛜để 那na 摩ma 。 安an 多đa 唎rị 制chế 。 毘tỳ 呵ha 嚧rô 。 一nhất 儞nễ 師sư 般bát 奴nô 。 阿a 伽già 摩ma 尼ni 遮già 。 那na 婆bà 唎rị 囉ra 哆đa 帝đế 。 僧tăng 祇kỳ 若nhã 。 阿a 伽già 末mạt 奴nô 。 阿a 伽già 底để 曳duệ 。 頞át 世thế 捨xả 衫sam 。 阿a 伽già 妬đố 奢xa 薩tát 怒nộ 。 迦ca 𠺕lưu 尼ni 迦ca 卸tá 。 阿a 跋bạt 囉ra 難nan 遮già 。 那na 毘tỳ 轍triệt 底để 多đa 寫tả 。 阿a 伽già 底để 。 薩tát 跋bạt 遮già 多đa 寫tả 。
|| a lại da, sa tha na, tỳ bạt ra thi, đa tát bệ, a già ma nan già, na tỳ triệt để đa tả, bà sư duệ để, át dụ, a để na ma, an đa rị chế, tỳ ha rô, nhất nễ sư bát nô, a già ma ni già, na bà rị ra đa đế, tăng kỳ nhã, a già mạt nô, a già để duệ, át thế xả sam, a già đố xa tát nộ, ca lưu ni ca tá, a bạt ra nan già, na tỳ triệt để đa tả, a già để, tát bạt già đa tả ||
那na 阿a 薩tát 底để 。 惡ác 叉xoa 夜dạ 。 塞tắc 揵càn 馱đà 。 毘tỳ 闍xà 膩nị 。 多đa 低đê 那na 。 頞át 叉xoa 與dữ 迦ca 喻dụ 。 頞át 真chân 帝đế 輸du 。 若nhã 那na 。 阿a 嚧rô 多đa 。 惡ác 叉xoa 囉ra 。 育dục 吉cát 帝đế 泥nê 呵ha 濫lạm 。 惡ác 伽già 囉ra 多đa 娑sa 。 波ba 離ly 施thí 多đa 。 薩tát 婆bà 匙thi 泥nê 奈nại 。 頞át 施thí 嚧rô 。 鉢bát 囉ra 波ba 妬đố 。 頞át 真chân 帝đế 喻dụ 多đa 寫tả 。 阿a 伽già 底để 闍xà 訶ha 妬đố 。 那na 毘tỳ 稚trĩ 耶da 帝đế 多đa 寫tả 。 阿a 伊y 底để 。 惡ác 叉xoa 嚧rô 。 伊y 迦ca 儞nễ 著trước 。 何hà 鉢bát 帝đế 。 阿a 伊y 帝đế 喻dụ 。 阿a 毘tỳ 跋bạt 囉ra 多đa 。 波ba 利lợi 延diên 妬đố 。
|| na a tát để, ác xoa dạ, tắc càn đà, tỳ xà nị, đa đê na, át xoa dữ ca dụ, át chân đế du, nhã na, a rô đa, ác xoa ra, dục cát đế nê ha lạm, ác già ra đa sa, ba ly thí đa, tát bà thi nê nại, át thí rô, bát ra ba đố, át chân đế dụ đa tả, a già để xà ha đố, na tỳ trĩ da đế đa tả, a y để, ác xoa rô, y ca nễ trước, hà bát đế, a y đế dụ, a tỳ bạt ra đa, ba lợi diên đố ||
鴦ương 。 阿a 真chân 帝đế 夜dạ 。 何hà 囉ra 濕thấp 彌di 。 鉢bát 囉ra 。 婆bà 鉢bát 囉ra 。 文văn 遮già 帝đế 。 阿a 婆bà 毘tỳ 地địa 汝nhữ 。 伊y 跋bạt 囉ra 帝đế 呵ha 囉ra 。 低đê 那na 摩ma 。 阿a 多đa 囉ra 那na 。 阿a 跋bạt 囉ra 奴nô 。 低đê 那na 那na 阿a 四tứ 。 阿a 伽già 底để 耶da 四tứ 。 阿a 那na 伽già 底để 耶da 四tứ 。 惡ác 叉xoa 囉ra 。 跋bạt 囉ra 匙thi 多đa 。 底để 殺sát 搩kiệt 醯hê 輸du 染nhiễm 。 婆bà 殺sát 底để 達đạt 謨mô 。 阿a 迦ca 羅la 波ba 尼ni 呵ha 嚧rô 。 渧đế 尸thi 妬đố 達đạt 摩ma 。 阿a 僧tăng 迦ca 囉ra 呵ha 嚧rô 。 薩tát 婆bà 嚧rô 低đê 陛bệ 。 頞át 僧tăng 伽già 尼ni 呵ha 嚧rô 。 奢xa 他tha 尸thi 利lợi 殺sát 吒tra 。 頞át 僧tăng 伽già 尼ni 呵ha 嚧rô 。 頞át 唎rị 他tha 尼ni 呵ha 嚧rô 。
|| ương, a chân đế dạ, hà ra thấp di, bát ra, bà bát ra, văn già đế, a bà tỳ địa nhữ, y bạt ra đế ha ra, đê na ma, a đa ra na, a bạt ra nô, đê na na a tứ, a già để da tứ, a na già để da tứ, ác xoa ra, bạt ra thi đa, để sát kiệt hê du nhiễm, bà sát để đạt mô, a ca la ba ni ha rô, đế thi đố đạt ma, a tăng ca ra ha rô, tát bà rô đê bệ, át tăng già ni ha rô, xa tha thi lợi sát tra, át tăng già ni ha rô, át rị tha ni ha rô ||
鉢bát 囉ra 婆bà 沙sa 尼ni 呵ha 𠺕lưu 。 那na 娜na 尼ni 𠺕lưu 吉cát 底để 。 鳥điểu 地địa 裔duệ 囉ra 那na 呵ha 嚧rô 。 達đạt 摩ma 泥nê 囉ra 多đa 摩ma 。 憂ưu 渧đế 囉ra 那na 呵ha 嚧rô 。 輸du 設thiết 多đa 阿a 呵ha 嚧rô 。 膩nị 否phủ 大đại 伽già 羅la 呵ha 嚧rô 。 醯hê 妬đố 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 醯hê 妬đố 泥nê 呵ha 嚧rô 。 跋bạt 薩tát 妬đố 泥nê 呵ha 嚧rô 。 跋bạt 薩tát 妬đố 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 跋bạt 薩tát 尼ni 呵ha 嚧rô 。 輸du 世thế 泥nê 呵ha 嚧rô 。 富phú 大đại 迦ca 羅la 泥nê 呵ha 嚧rô 。 頞át 悉tất 帝đế 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 那na 悉tất 帝đế 泥nê 呵ha 嚧rô 。 謁yết 摩ma 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 謁yết 摩ma 泥nê 呵ha 嚧rô 。
|| bát ra bà sa ni ha lưu, na na ni lưu cát để, điểu địa duệ ra na ha rô, đạt ma nê ra đa ma, ưu đế ra na ha rô, du thiết đa a ha rô, nị phủ đại già la ha rô, hê đố nê ha rô, a hê đố nê ha rô, bạt tát đố nê ha rô, bạt tát đố nê ha rô, a bạt tát ni ha rô, du thế nê ha rô, phú đại ca la nê ha rô, át tất đế nê ha rô, a na tất đế nê ha rô, yết ma nê ha rô, a yết ma nê ha rô ||
毘tỳ 波ba 迦ca 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 毘tỳ 波ba 迦ca 泥nê 呵ha 嚧rô 。 因nhân 地địa 唎rị 耶da 陀đà 妬đố 泥nê 呵ha 嚧rô 。 鉢bát 囉ra 鞞bệ 輸du 。 那na 那na 毘tỳ 大đại 。 頞át 地địa 目mục 吉cát 底để 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 鉢bát 囉ra 底để 。 莫mạc 鉢bát 囉ra 底để 。 鉢bát 底để 泥nê 呵ha 嚧rô 。 蒲bồ 多đa 結kết 唎rị 殺sát 吒tra 。 縛phược 婆bà 陀đà 那na 泥nê 呵ha 嚧rô 。 哺bộ 囉ra 婆bà 婆bà 拔bạt 寫tả 。 儞nễ 婆bà 婆bà 泥nê 呵ha 嚧rô 。 頞át 拙chuyết 底để 泥nê 呵ha 嚧rô 。 主chủ 帝đế 裔duệ 泥nê 嚧rô 。 阿a 薩tát 囉ra 婆bà 。 [車*昔]tích 那na 。 鉢bát 唎rị 延diên 多đa 泥nê 呵ha 嚧rô 。 婆bà 薩tát 那na 差sai 毘tỳ 多đa 。 賀hạ 囉ra 泥nê 呵ha 嚧rô 。
|| tỳ ba ca nê ha rô, a tỳ ba ca nê ha rô, nhân địa rị da đà đố nê ha rô, bát ra bệ du, na na tỳ đại, át địa mục cát để nê ha rô, a bát ra để, mạc bát ra để, bát để nê ha rô, bồ đa kết rị sát tra, phược bà đà na nê ha rô, bộ ra bà bà bạt tả, nễ bà bà nê ha rô, át chuyết để nê ha rô, chủ đế duệ nê rô, a tát ra bà, tích na, bát rị diên đa nê ha rô, bà tát na sai tỳ đa, hạ ra nê ha rô ||
薩tát 婆bà 末mạt 奴nô 囉ra 他tha 。 薩tát 寫tả 泥nê 呵ha 嚧rô 。 落lạc 剎sát 那na 便tiện 闍xà 那na 。 跋bạt 囉ra 那na 泥nê 呵ha 嚧rô 。 闍xà 底để 毘tỳ 輸du 達đạt 那na 。 瞿cù 多đa 囉ra 泥nê 呵ha 。 薩tát 婆bà 楞lăng 伽già 。 毘tỳ 輸du 達đạt 泥nê 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 頡hiệt 唎rị 第đệ 毘tỳ 俱câu 嚧rô 。 槃bàn 那na 浮phù 陀đà 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 頞át 鉢bát 囉ra 底để 刪san 地địa 。 毘tỳ 世thế 沙sa 泥nê 呵ha 嚧rô 。 野dã 迦ca 鉢bát 地địa 那na 。 鉢bát 陀đà 那na 泥nê 呵ha 嚧rô 。 野dã 迦ca 那na 野dã 迦ca 。 頞át 泥nê 迦ca 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 迦ca 妬đố 。 阿a 伽già 底để 耶da 寫tả 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 謁yết 摩ma 毘tỳ 輸du 第đệ 。 泥nê 沙sa 鉢bát 底để 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。
|| tát bà mạt nô ra tha, tát tả nê ha rô, lạc sát na tiện xà na, bạt ra na nê ha rô, xà để tỳ du đạt na, cù đa ra nê ha, tát bà lăng già, tỳ du đạt nê, nê ha rô, hiệt rị đệ tỳ câu rô, bàn na phù đà, nê ha rô, át bát ra để san địa, tỳ thế sa nê ha rô, dã ca bát địa na, bát đà na nê ha rô, dã ca na dã ca, át nê ca nê ha rô, a ca đố, a già để da tả, nê ha rô, yết ma tỳ du đệ, nê sa bát để, nê ha rô ||
斫chước 芻sô 鉢bát 囉ra 闍xà 那na 妬đố 。 斫chước 芻sô 泥nê 呵ha 嚧rô 。 結kết 梨lê 舍xá 鉢bát 囉ra 醯hê 那na 。 鉢bát 囉ra 羶thiên 多đa 泥nê 呵ha 嚧rô 。 頞át 陀đà 浮phù 多đa 呵ha 嚧rô 。 尼ni 陀đà 浮phù 陀đà 呵ha 嚧rô 。 阿a 吒tra 囉ra 迦ca 吒tra 囉ra 。 呵ha 醯hê 履lý 。 吐thổ 澁sáp 閉bế 。 呵ha 迦ca 細tế 。 婆bà 迦ca 細tế 。 叉xoa 來lai 。 頞át 輸du 施thí 。 帝đế 殺sát 搩kiệt 醯hê 。 陀đà 囉ra 尼ni 。 薩tát 婆bà 泥nê 呵ha 嚧rô 。 薩tát 婆bà 鉢bát 帝đế 。 醯hê 履lý 米mễ 。 挮thế 利lợi 迷mê 者giả 。 阿a 世thế 也dã 加gia 吒tra 膩nị 。 伏phục 多đa 伽già 拏noa 那na 。 朱chu 多đa 泥nê 。 謨mô 多đa 泥nê 。 都đô 殺sát 泥nê 。 尸thi 利lợi 殺sát 搩kiệt 。
|| chước sô bát ra xà na đố, chước sô nê ha rô, kết lê xá bát ra hê na, bát ra thiên đa nê ha rô, át đà phù đa ha rô, ni đà phù đà ha rô, a tra ra ca tra ra, ha hê lý, thổ sáp bế, ha ca tế, bà ca tế, xoa lai, át du thí, đế sát kiệt hê, đà ra ni, tát bà nê ha rô, tát bà bát đế, hê lý mễ, thế lợi mê giả, a thế dã gia tra nị, phục đa già noa na, chu đa nê, mô đa nê, đô sát nê, thi lợi sát kiệt ||
夜dạ 叉xoa 伽già 拏noa 那na 。 鳩cưu 槃bàn 荼đồ 伽già 拏noa 那na 。 提đề 婆bà 伽già 拏noa 那na 。 乾càn 闥thát 娑sa 伽già 荼đồ 那na 。 陀đà 那na 婆bà 僧tăng 伽già 。 摩ma 睺hầu 羅la 伽già 僧tăng 枷già 。 婆bà 囉ra 摩ma 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 阿a 婆bà 囉ra 摩ma 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 同đồng 達đạt 囉ra 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 阿a 蘇tô 囉ra 泥nê 呵ha 嚧rô 。 釋thích 迦ca 囉ra 泥nê 訶ha 𠺕lưu 。 那na 釋thích 迦ca 囉ra 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 提đề 婆bà 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 那na 提đề 婆bà 泥nê 呵ha 嚧rô 。 夜dạ 叉xoa 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 那na 夜dạ 叉xoa 泥nê 呵ha 嚧rô 。 那na 伽già 泥nê 呵ha 嚧rô 。 那na 那na 伽già 泥nê 呵ha 嚧rô 。
|| dạ xoa già noa na, cưu bàn đồ già noa na, đề bà già noa na, càn thát sa già trà na, đà na bà tăng già, ma hầu la già tăng già, bà ra ma nê ha lưu, a bà ra ma nê ha lưu, đồng đạt ra nê ha lưu, a tô ra nê ha rô, thích ca ra nê ha lưu, na thích ca ra nê ha lưu, đề bà nê ha lưu, na đề bà nê ha rô, dạ xoa nê ha lưu, na dạ xoa nê ha rô, na già nê ha rô, na na già nê ha rô ||
浮phù 多đa 。 鳩cưu 槃bàn 荼đồ 。 乾càn 闥thát 婆bà 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 哺bộ 多đa 那na 。 閉bế 唎rị 多đa 。 卑ty 貰thế 遮già 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 低đê 沙sa 遮già 羯yết 磨ma 。 毘tỳ 質chất 多đa 囉ra 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 低đê 沙sa 遮già 涅niết 。 毘tỳ 世thế 沙sa 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 真chân 陀đà 囉ra 泥nê 呵ha 嚧rô 。 那na 真chân 陀đà 囉ra 泥nê 呵ha 嚧rô 。 蘇tô 利lợi 耶da 泥nê 呵ha 嚧rô 。 那na 蘇tô 利lợi 耶da 泥nê 呵ha 嚧rô 。 馨hinh 求cầu 隷lệ 。 鴦ương 求cầu 隷lệ 。 鴦ương 求cầu 羅la 那na 。 毘tỳ 醯hê 智trí 。 尸thi 毘tỳ 智trí 。
|| phù đa, cưu bàn đồ, càn thát bà, nê ha rô, bộ đa na, bế rị đa, ty thế già, nê ha rô, đê sa già yết ma, tỳ chất đa ra, nê ha rô, đê sa già niết, tỳ thế sa, nê ha rô, chân đà ra nê ha rô, na chân đà ra nê ha rô, tô lợi da nê ha rô, na tô lợi da nê ha rô, hinh cầu lệ, ương cầu lệ, ương cầu la na, tỳ hê trí, thi tỳ trí ||
應ưng 當đương 持trì 戒giới 清thanh 淨tịnh 行hạnh 。
月nguyệt 八bát 十thập 四tứ 十thập 五ngũ 日nhật 。
思tư 惟duy 巧xảo 智trí 莫mạc 忘vong 失thất 。
頂đảnh 戴đái 如Như 來Lai 佛Phật 舍xá 利lợi 。
心tâm 念niệm 當đương 出xuất 陀đà 羅la 尼ni 。
Hãy nên trì giới thanh tịnh hạnh
Mùng một, mùng tám, mười bốn, rằm
Trí tuệ tư duy chớ lãng quên
Đảnh đội Như Lai Phật xá-lợi
Tâm niệm sẽ xuất môn tổng trì
五Ngũ 千Thiên 五Ngũ 百Bách 佛Phật 名Danh 神Thần 咒Chú 除Trừ 障Chướng 滅Diệt 罪Tội 經Kinh 卷quyển 第đệ 四tứ
Kinh Danh Hiệu và Thần Chú của 5.500 Vị Phật để Diệt Trừ Tội Chướng ♦ Hết quyển 4
nayuta: na du ta
Kinh Danh Hiệu và Thần Chú của 5.500 Vị Phật để Diệt Trừ Tội Chướng ♦ Quyển 4
南Nam 無mô 無Vô 垢Cấu 名Danh 稱Xưng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Danh Xưng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 富phú 㘑lệ 。 毘tỳ 富phú 㘑lệ 。 若nhã 那na 毘tỳ 富phú 㘑lệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ phú lệ, tỳ phú lệ, nhã na tỳ phú lệ, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 法Pháp 海Hải 濤Đào 波Ba 功Công 德Đức 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Đào Ba Công Đức Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 摩ma 。 三tam 摩ma 。 三tam 摩ma 悉tất 鬀thế 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam ma, tam ma, tam ma tất thế đế, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 法Pháp 主Chủ 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Chủ Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 曷hạt 囉ra 摩ma 。 曷hạt 囉ra 磨ma 。 曷hạt 低đê 吱chi 囉ra 膩nị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, hạt ra ma, hạt ra ma, hạt đê chi ra nị, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 瞿Cù 那Na 雲Vân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Vân Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 迷mê 。 瞿cù 迷mê 。 瞿cù 摩ma 瞿cù 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù mê, cù mê, cù ma cù mê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 法Pháp 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 室thất 唎rị 。 室thất 唎rị 。 室thất 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thất rị, thất rị, thất rị, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 天Thiên 冠Quan 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiên Quan Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 摩ma 句cú 㖑giới 。 摩ma 句cú 㖑giới 。 達đạt 摩ma 摩ma 句cú 㖑giới 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ma cú giới, ma cú giới, đạt ma ma cú giới, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 智Trí 焰Diễm 威Uy 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Diễm Uy Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 誓thệ 裔duệ 。 誓thệ 裔duệ 。 闍xà 耶da 鉢bát 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thệ duệ, thệ duệ, xà da bát đế, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 兩Lưỡng 足Túc 尊Tôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Lưỡng Túc Tôn Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 度độ 磨ma 。 度độ 磨ma 。 度độ 迷mê 。 度độ 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, độ ma, độ ma, độ mê, độ mê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 虛Hư 空Không 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Thanh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 那na 。 娑sa 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, già già nê, già già nê, già già na, sa mê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 三Tam 漫Mạn 多Đa 生Sanh 燈Đăng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Sanh Đăng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 婆bà 婆bà 。 三tam 婆bà 婆bà 。 佛phật 陀đà 。 薩tát 怟để 裔duệ 那na 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam bà bà, tam bà bà, phật đà, tát để duệ na, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 豪Hào 功Công 能Năng 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hào Công Năng Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 漚âu 迷mê 。 漚âu 迷mê 。 漚âu 摩ma 拔bạt 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, âu mê, âu mê, âu ma bạt đế, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 寂Tịch 鳴Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 殺sát 。 瞿cù 殺sát 。 佛phật 陀đà 瞿cù 殺sát 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù sát, cù sát, phật đà cù sát, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 海Hải 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hải Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 薩tát 囉ra 。 薩tát 囉ra 。 施thí 鞞bệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tát ra, tát ra, thí bệ, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 日Nhật 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Uy Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 低đê 嗜thị 。 低đê 嗜thị 。 低đê 闍xà 鉢bát 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đê thị, đê thị, đê xà bát đế, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 輿Dư 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Dư Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 施thí 鞞bệ 。 施thí 鞞bệ 覆phú 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thí bệ, thí bệ phú, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 相Tướng 彌Di 留Lưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tướng Diệu Cao Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 叉xoa 裔duệ 。 叉xoa 裔duệ 。 羯yết 磨ma 叉xoa 裔duệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, xoa duệ, xoa duệ, yết ma xoa duệ, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 雲Vân 音Âm 鳴Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vân Âm Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 胡hồ 嘍lâu 醯hê 。 胡hồ 嘍lâu 醯hê 。 瞿cù 沙sa 胡hồ 嘍lâu 醯hê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, hồ lâu hê, hồ lâu hê, cù sa hồ lâu hê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 法Pháp 主Chủ 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Chủ Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 因nhân 地địa 唎rị 。 因nhân 地địa 唎rị 。 因nhân 陀đà 囉ra 鉢bát 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, nhân địa rị, nhân địa rị, nhân đà ra bát đế, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 瞿Cù 那Na 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 嬭nễ 。 瞿cù 嬭nễ 。 瞿cù 拏noa 。 三tam 謨mô 地địa 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù nễ, cù nễ, cù noa, tam mô địa đế, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 富Phú 彌Di 留Lưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phú Diệu Cao Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 不bất 羅la 耶da 。 不bất 囉ra 耶da 。 薩tát 婆bà 摩ma 奴nô 。 曷hạt 唎rị 他tha 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bất la da, bất ra da, tát bà ma nô, hạt rị tha, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 聲Thanh 寂Tịch 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thanh Tịch Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 奢xa 彌di 。 奢xa 彌di 。 奢xa 摩ma 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, xa di, xa di, xa ma nê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quang Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 波ba 羅la 波ba 羅la 。 波ba 羅la 娑sa 羅la 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ba la ba la, ba la sa la nê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 華Hoa 積Tích 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hoa Tích Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 鳩cưu 暮mộ 。 鳩cưu 暮mộ 。 鳩cưu 暮mộ 提đề 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cưu mộ, cưu mộ, cưu mộ đề, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 海Hải 胎Thai 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hải Thai Tạng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 揭yết 薜bệ 。 揭yết 薜bệ 。 怛đát 他tha 伽già 多đa 。 揭yết 薜bệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, yết bệ, yết bệ, đát tha già đa, yết bệ, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 出Xuất 生Sanh 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Xuất Sanh Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 婆bà 婆bà 。 三tam 婆bà 婆bà 。 波ba 羅la 尼ni 陀đà 那na 。 三tam 婆bà 婆bà 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam bà bà, tam bà bà, ba la ni đà na, tam bà bà, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 天Thiên 主Chủ 周Chu 羅La 摩Ma 尼Ni 胎Thai 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiên Chủ Chu-la-ma-ni Thai Tạng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 第đệ 薜bệ 。 第đệ 薜bệ 。 第đệ 便tiện 陀đà 羅la 。 不bất 視thị 低đê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đệ bệ, đệ bệ, đệ tiện đà la, bất thị đê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 金Kim 山Sơn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kim Sơn Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 綱cương 遮già 泥nê 。 綱cương 遮già 泥nê 。 綱cương 遮già 那na 。 地địa 利lợi 施thi 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cương già nê, cương già nê, cương già na, địa lợi thi, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 寶Bảo 積Tích 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Tích Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 何hà 囉ra 怛đát 泥nê 。 何hà 囉ra 怛đát 泥nê 。 若nhã 那na 。 何hà 囉ra 怛đát 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, hà ra đát nê, hà ra đát nê, nhã na, hà ra đát nê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 法Pháp 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Tràng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 淡đạm 磨ma 。 淡đạm 磨ma 。 達đạt 摩ma 。 淡đạm 磨ma 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đạm ma, đạm ma, đạt ma, đạm ma, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 財Tài 貨Hóa 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tài Hóa Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 尸thi 利lợi 。 低đê 誓thệ 。 尸thi 利lợi 。 低đê 誓thệ 。 尸thi 利lợi 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thi lợi, đê thệ, thi lợi, đê thệ, thi lợi, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 智Trí 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Ý Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 闍xà 弊tệ 。 闍xà 弊tệ 。 闍xà 婆bà 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, xà tệ, xà tệ, xà bà nê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 寂Tịch 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Tràng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 羶thiên 帝đế 。 羶thiên 帝đế 。 波ba 羅la 羶thiên 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thiên đế, thiên đế, ba la thiên đế, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 奢Xa 摩Ma 他Tha 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Tĩnh Tràng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 吉cát 利lợi 。 吉cát 利lợi 。 吉cát 都đô 囉ra 誓thệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cát lợi, cát lợi, cát đô ra thệ, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 寂Tịch 燈Đăng 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Đăng Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 奢xa 摩ma 泥nê 覆phú 。 波ba 羅la 奢xa 摩ma 泥nê 覆phú 。 羶thiên 都đô 。 婆bà 婆bà 覆phú 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, xa ma nê phú, ba la xa ma nê phú, thiên đô, bà bà phú, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 無Vô 邊Biên 明Minh 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Biên Minh Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 阿a 婆bà 婆bà 細tế 。 阿a 婆bà 婆bà 細tế 。 阿a 婆bà 婆bà 。 娑sa 迦ca 囉ra 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, a bà bà tế, a bà bà tế, a bà bà, sa ca ra nê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 雲Vân 徐Từ 步Bộ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vân Từ Bộ Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 婢tỳ 。 毘tỳ 婢tỳ 。 毘tỳ 嵐lam 毘tỳ 低đê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ tỳ, tỳ tỳ, tỳ lam tỳ đê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 日Nhật 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Uy Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 蘇tô 嚧rô 。 蘇tô 嚧rô 。 蘇tô 利lợi 踰du 地địa 低đê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tô rô, tô rô, tô lợi du địa đê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 法Pháp 燈Đăng 功Công 德Đức 彌Di 嘍Lâu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Đăng Công Đức Diệu Cao Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 地địa 蜱tỳ 。 地địa 蜱tỳ 。 達đạt 摩ma 波ba 地địa 蜱tỳ 。 莎sa 呵ha 。 不bất 嗜thị 低đê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, địa tỳ, địa tỳ, đạt ma ba địa tỳ, sa ha, bất thị đê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 師Sư 子Tử 遊Du 戲Hí 智Trí 燈Đăng 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sư Tử Du Hí Trí Đăng Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 四tứ 迷mê 。 四tứ 迷mê 。 佛phật 陀đà 。 僧tăng 伽già 。 四tứ 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tứ mê, tứ mê, phật đà, tăng già, tứ mê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 普Phổ 求Cầu 那Na 雲Vân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Công Đức Vân Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 彌di 嘍lâu 。 彌di 嘍lâu 。 佛phật 陀đà 彌di 嘍lâu 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, di lâu, di lâu, phật đà di lâu, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 虛Hư 空Không 思Tư 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Tư Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 那na 。 毘tỳ 首thủ 陀đà 耶da 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, già già nê, già già nê, già già na, tỳ thủ đà da, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 出Xuất 生Sanh 莊Trang 嚴Nghiêm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Xuất Sanh Trang Nghiêm Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 婆bà 薜bệ 覆phú 。 三tam 婆bà 薜bệ 覆phú 。 三tam 婆bà 婆bà 。 鼻tị 由do 奚hề 覆phú 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam bà bệ phú, tam bà bệ phú, tam bà bà, tỷ do hề phú, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 雷Lôi 法Pháp 海Hải 震Chấn 鳴Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Lôi Pháp Hải Chấn Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 伽già 唎rị 囉ra 闍xà 泥nê 。 伽già 唎rị 囉ra 闍xà 泥nê 。 若nhã 那na 。 伽già 唎rị 囉ra 闍xà 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, già rị ra xà nê, già rị ra xà nê, nhã na, già rị ra xà nê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 法Pháp 界Giới 音Âm 鳴Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Giới Âm Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 尼ni 。 槃bàn 悌đễ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đà ra, đà ra, đà ra ni, bàn đễ, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 化Hóa 雲Vân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hóa Vân Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 尼ni 彌di 。 尼ni 彌di 。 若nhã 那na 。 尼ni 彌di 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ni di, ni di, nhã na, ni di, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 善Thiện 音Âm 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Âm Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 婆bà 婆bà 離ly 。 婆bà 婆bà 離ly 。 佛phật 陀đà 婆bà 婆bà 離ly 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bà bà ly, bà bà ly, phật đà bà bà ly, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 普Phổ 方Phương 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Phương Uy Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 多đa 囉ra 。 多đa 囉ra 。 佛phật 陀đà 。 提đề 瑟sắt 魑si 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đa ra, đa ra, phật đà, đề sắt si nê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 法Pháp 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 謨mô 垤điệt 唎rị 。 三tam 謨mô 垤điệt 唎rị 。 達đạt 摩ma 。 陀đà 妬đố 。 三tam 謨mô 垤điệt 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam mô điệt rị, tam mô điệt rị, đạt ma, đà đố, tam mô điệt rị, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 普Phổ 音Âm 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Âm Thanh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 婆bà 鞞bệ 。 三tam 婆bà 鞞bệ 。 拔bạt 都đô 。 佛phật 陀đà 。 地địa 瑟sắt 咤trá 泥nê 那na 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam bà bệ, tam bà bệ, bạt đô, phật đà, địa sắt trá nê na, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 瞿Cù 那Na 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 泥nê 。 瞿cù 泥nê 。 佛phật 陀đà 。 三tam 婆bà 婆bà 。 瞿cù 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù nê, cù nê, phật đà, tam bà bà, cù nê, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 功Công 德Đức 燈Đăng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Đăng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 尸thi 唎rị 。 尸thi 唎rị 。 鉢bát 囉ra 提đề 。 波ba 尸thi 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thi rị, thi rị, bát ra đề, ba thi rị, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 耆Kỳ 那Na 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thắng Nhật Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 耆kỳ 泥nê 。 耆kỳ 泥nê 。 耆kỳ 那na 。 蘇tô 唎rị 裔duệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, kỳ nê, kỳ nê, kỳ na, tô rị duệ, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 廣Quảng 雲Vân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quảng Vân Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 富phú 隸lệ 。 毘tỳ 富phú 隸lệ 。 伽già 伽già 那na 。 毘tỳ 富phú 隸lệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ phú lệ, tỳ phú lệ, già già na, tỳ phú lệ, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 寶Bảo 功Công 燈Đăng 明Minh 瞿Cù 那Na 相Tướng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Công Đăng Minh Công Đức Tướng Như Lai
鉢bát 囉ra 地địa 閉bế 。 鉢bát 囉ra 地địa 閉bế 。 尸thi 利lợi 底để 闍xà 。 鉢bát 囉ra 地địa 閉bế 。 莎sa 呵ha 。
|| bát ra địa bế, bát ra địa bế, thi lợi để xà, bát ra địa bế, sa ha ||
❖
南Nam 無mô 成Thành 光Quang 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thành Quang Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 悉tất 地địa 。 悉tất 地địa 。 蘇tô 悉tất 地địa 。 謨mô 折chiết 儞nễ 。 謨mô 剎sát 儞nễ 。 目mục 訖ngật 底để 。 毘tỳ 目mục 訖ngật 底để 。 阿a 摩ma 隸lệ 。 毘tỳ 摩ma 隸lệ 。 瞢măng 伽già 隸lệ 。 爰viên 囒lan 孃nương 伽già 鞞bệ 。 何hà 囉ra 底để 那na 伽già 鞞bệ 。 薩tát 婆bà 他tha 娑sa 達đạt 泥nê 。 波ba 囉ra 摩ma 囉ra 。 他tha 婆bà 達đạt 泥nê 。 摩ma 那na 賜tứ 。 摩ma 訶ha 摩ma 那na 賜tứ 。 阿a 陀đà 浮phù 底để 。 頞át 底để 耶da 浮phù 底để 。 毘tỳ 多đa 拔bạt 裔duệ 。 蘇tô 拔bạt 唎rị 泥nê 。 拔bạt 囉ra 摩ma 瞿cù 灑sái 。 拔bạt 囉ra 摩ma 。 阿a 厨trù 灑sái 帝đế 。 薩tát 婆bà 囉ra 挮thế 數số 。 阿a 波ba 囉ra 祇kỳ 。 薩tát 婆bà 多đa 囉ra 。 阿a 波ba 囉ra 底để 呵ha 底để 。 折chiết 妬đố 殺sát 灑sái 致trí 。 佛phật 陀đà 俱câu 致trí 。 毘tỳ 婆bà 殺sát 帝đế 。 那na 摩ma 薩tát 婆bà 。 悉tất 陀đà 那na 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 那na 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tất địa, tất địa, tô tất địa, mô chiết nễ, mô sát nễ, mục ngật để, tỳ mục ngật để, a ma lệ, tỳ ma lệ, măng già lệ, viên lan nương già bệ, hà ra để na già bệ, tát bà tha sa đạt nê, ba ra ma ra, tha bà đạt nê, ma na tứ, ma ha ma na tứ, a đà phù để, át để da phù để, tỳ đa bạt duệ, tô bạt rị nê, bạt ra ma cù sái, bạt ra ma, a trù sái đế, tát bà ra thế số, a ba ra kỳ, tát bà đa ra, a ba ra để ha để, chiết đố sát sái trí, phật đà câu trí, tỳ bà sát đế, na ma tát bà, tất đà na, đát tha yết đa na, sa ha ||
說thuyết 此thử 陀đà 羅la 尼ni 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 一nhất 切thiết 。 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 而nhi 讚tán 嘆thán 言ngôn 。
Lúc thần chú này được tuyên thuyết, tất cả chư Phật Thế Tôn kia đều tán thán rằng:
善thiện 哉tai 善thiện 哉tai 。 善Thiện 丈Trượng 夫Phu 。 汝nhữ 今kim 乃nãi 說thuyết 。 是thị 甚thậm 深thâm 陀đà 羅la 尼ni 乎hồ 。
"Lành thay, lành thay, Thiện Trượng Phu! Mãi đến hôm nay Ngài mới tuyên thuyết thần chú thâm sâu như vậy.
若nhược 有hữu 讀độc 誦tụng 。 受thọ 持trì 此thử 陀đà 羅la 尼ni 者giả 。 常thường 廣quảng 思tư 惟duy 。 彼bỉ 族tộc 姓tánh 子tử 。 當đương 得đắc 此thử 等đẳng 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 恆hằng 常thường 滿mãn 足túc 。 彼bỉ 之chi 所sở 願nguyện 。
Nếu có ai thọ trì đọc tụng thần chú này và thường rộng tư duy, thì thiện nam tử này sẽ được chư Phật Thế Tôn kia luôn luôn toại ý sở nguyện của họ."
爾nhĩ 時thời 香Hương 明Minh 如Như 來Lai 。 以dĩ 其kỳ 舌thiệt 根căn 。 遍biến 覆phú 三Tam 千Thiên 大Đại 千Thiên 世Thế 界Giới 。
Lúc bấy giờ Hương Minh Như Lai hiện ra tướng lưỡi rộng dài trùm khắp Tam Thiên Đại Thiên Thế Giới.
然nhiên 後hậu 告cáo 彼bỉ 七thất 十thập 七thất 那na 由do 他tha 菩Bồ 薩Tát 言ngôn 。
Sau đó Ngài bảo 77 nayuta [na du ta] chư Bồ-tát rằng:
若nhược 有hữu 良lương 家gia 子tử 良lương 家gia 女nữ 。 受thọ 持trì 此thử 陀đà 羅la 尼ni 章chương 句cú 。 若nhược 讀độc 若nhược 誦tụng 。 隨tùy 力lực 當đương 作tác 供cúng 養dường 。 彼bỉ 為vi 此thử 等đẳng 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 所sở 有hữu 心tâm 願nguyện 。 皆giai 悉tất 滿mãn 足túc 。
"Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì đọc tụng chương cú của thần chú này và làm cúng dường tùy theo khả năng của mình, thì những điều cầu mong trong lòng của họ đều sẽ được chư Phật Thế Tôn kia mãn nguyện."
爾nhĩ 時thời 教Giáo 發Phát 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 白bạch 香Hương 光Quang 如Như 來Lai 。 作tác 如như 是thị 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Giáo Phát Đại Bồ-tát thưa với Đức Hương Minh Như Lai rằng:
世Thế 尊Tôn 。 彼bỉ 等đẳng 云vân 何hà 。 而nhi 作tác 供cúng 養dường 。 供cúng 養dường 彼bỉ 等đẳng 。 諸chư 佛Phật 如Như 來Lai 。
"Thưa Thế Tôn! Họ phải làm cúng dường như thế nào cho chư Phật Như Lai kia?"
作tác 是thị 語ngữ 已dĩ 。 世Thế 尊Tôn 告cáo 彼bỉ 教Giáo 發Phát 菩Bồ 薩Tát 。 作tác 如như 是thị 言ngôn 。
Khi nói lời ấy xong, Thế Tôn bảo Giáo Phát Bồ-tát rằng:
良lương 家gia 姓tánh 子tử 。 若nhược 有hữu 初sơ 發phát 心tâm 。 行hành 菩Bồ 薩Tát 初sơ 發phát 業nghiệp 者giả 。 又hựu 欲dục 得đắc 滿mãn 。 一nhất 切thiết 願nguyện 者giả 。 彼bỉ 於ư 晨thần 朝triêu 時thời 。 以dĩ 瞿cù 摩ma 塗đồ 地địa 。 隨tùy 力lực 香hương 花hoa 。 而nhi 供cúng 養dường 已dĩ 。 去khứ 離ly 世thế 談đàm 。 晝trú 三tam 遍biến 。 夜dạ 三tam 遍biến 。 誦tụng 彼bỉ 諸chư 佛Phật 。 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 及cập 此thử 陀đà 羅la 尼ni 。 而nhi 彼bỉ 即tức 得đắc 。 現hiện 見kiến 諸chư 法pháp 。 漸tiệm 得đắc 滅diệt 除trừ 。 一nhất 切thiết 業nghiệp 障chướng 。 以dĩ 諸chư 如Như 來Lai 。 真chân 實thật 持trì 故cố 。
"Thiện nam tử! Nếu có ai mới phát tâm để hành Đạo Bồ-tát mà muốn được mãn túc tất cả sở nguyện, thì vào buổi sáng sớm, họ hãy lấy phân bò trát lên khu đất sạch để làm một Pháp đàn. Lại tùy theo khả năng của mình mà dùng hương hoa để cúng dường và hãy xa rời chuyện thế tục. Ngày ba lần, đêm ba lần, hãy xưng các danh hiệu của chư Phật Như Lai kia và niệm thần chú ấy, thì họ sẽ liền thấy được các pháp. Do họ chân thật trì niệm danh hiệu của chư Như Lai kia, nên tất cả nghiệp chướng sẽ dần dần diệt trừ."
❖
南Nam 無mô 月Nguyệt 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyệt Quang Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 氈chiên 達đạt 唎rị 。 氈chiên 達đạt 唎rị 。 蘇tô 氈chiên 達đạt 唎rị 。 染nhiễm 帝đế 氈chiên 達đạt 唎rị 。 氈chiên 達đạt 唎rị 。 吱chi 囉ra 尼ni 泥nê 。 彌di 唎rị 。 彌di 唎rị 。 佛phật 陀đà 。 提đề 瑟sắt 呹thất 帝đế 。 四tứ 履lý 。 四tứ 履lý 。 達đạt 摩ma 。 提đề 瑟sắt 呹thất 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, chiên đạt rị, chiên đạt rị, tô chiên đạt rị, nhiễm đế chiên đạt rị, chiên đạt rị, chi ra ni nê, di rị, di rị, phật đà, đề sắt thất đế, tứ lý, tứ lý, đạt ma, đề sắt thất đế, sa ha ||
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 於ư 晨thần 朝triêu 時thời 。 常thường 當đương 精tinh 勤cần 。 專chuyên 念niệm 彼bỉ 等đẳng 。 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 而nhi 彼bỉ 人nhân 輩bối 。 四tứ 萬vạn 劫kiếp 。 常thường 識thức 宿túc 命mạng 。 亦diệc 不bất 忘vong 失thất 。 菩Bồ 提Đề 之chi 心tâm 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thường vào buổi sáng sớm mà tinh cần chuyên niệm danh hiệu của Như Lai kia, thì trong 40.000 kiếp, những người như vậy sẽ luôn biết được những việc đời trước và cũng không quên mất Đạo tâm.
❖
南Nam 無mô 一Nhất 切Thiết 趣Thú 清Thanh 淨Tịnh 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thú Thanh Tịnh Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 輸du 達đạt 儞nễ 。 輸du 達đạt 儞nễ 。 薩tát 婆bà 波ba 頗phả 。 毘tỳ 輸du 達đạt 儞nễ 。 輸du 悌đễ 。 毘tỳ 輸du 悌đễ 。 薩tát 婆bà 達đạt 摩ma 。 毘tỳ 輸du 悌đễ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, du đạt nễ, du đạt nễ, tát bà ba phả, tỳ du đạt nễ, du đễ, tỳ du đễ, tát bà đạt ma, tỳ du đễ, sa ha ||
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 常thường 能năng 受thọ 持trì 。 此thử 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 精tinh 勤cần 憶ức 念niệm 。 不bất 忘vong 失thất 者giả 。 即tức 得đắc 現hiện 見kiến 。 一nhất 切thiết 諸chư 法pháp 。 盡tận 諸chư 業nghiệp 障chướng 。 及cập 盡tận 諸chư 惡ác 。 以dĩ 佛Phật 真chân 實thật 。 住trụ 持trì 力lực 故cố 。 當đương 於ư 十thập 四tứ 俱câu 致trí 世thế 中trung 。 常thường 憶ức 宿túc 命mạng 。 乃nãi 至chí 菩Bồ 提Đề 善thiện 根căn 。 亦diệc 不bất 窮cùng 盡tận 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thường có thể thọ trì danh hiệu của Đức Phật này, tinh tấn chuyên cần và nhớ niệm chẳng quên, thì liền thấy được tất cả mọi pháp, trừ sạch các nghiệp chướng cùng những pháp ác. Do năng lực chân thật trì niệm danh hiệu của Phật, nên trong 14 ức đời, họ luôn nhớ những việc đời trước và cho đến căn lành của Đạo cũng chẳng thể cùng tận.
❖
南Nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 眼Nhãn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Nhãn Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 斫chước 芻sô 。 斫chước 芻sô 。 若nhã 那na 斫chước 芻sô 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, chước sô, chước sô, nhã na chước sô, sa ha ||
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 持trì 此thử 如Như 來Lai 。 之chi 名danh 號hiệu 者giả 。 彼bỉ 於ư 世thế 間gian 。 當đương 作tác 眼nhãn 目mục 。 常thường 能năng 憶ức 持trì 。 四tứ 十thập 俱câu 致trí 。 宿túc 命mạng 之chi 事sự 。 乃nãi 至chí 道Đạo 場Tràng 。 善thiện 根căn 不bất 盡tận 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì danh hiệu của Đức Phật này, thì họ sẽ làm con mắt sáng của thế gian. Trong 40 ức kiếp, họ luôn nhớ những việc đời trước và cho đến căn lành của Đạo cũng chẳng thể cùng tận.
❖
南Nam 無mô 香Hương 象Tượng 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hương Tượng Quang Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 揭yết 誓thệ 。 揭yết 誓thệ 。 揭yết 誓thệ 。 延diên 悌đễ 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, yết thệ, yết thệ, yết thệ, diên đễ rị, sa ha" ||
爾nhĩ 時thời 勝Thắng 聚Tụ 菩Bồ 薩Tát 。 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Thắng Tụ Bồ-tát thưa với Phật rằng:
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 持trì 此thử 香Hương 象Tượng 光Quang 王Vương 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 者giả 。 彼bỉ 於ư 十thập 三tam 俱câu 致trí 歲tuế 中trung 。 身thân 出xuất 香hương 氣khí 。 不bất 曾tằng 休hưu 息tức 。 亦diệc 不bất 廢phế 忘vong 。 菩Bồ 提Đề 之chi 心tâm 。
"Thưa Thế Tôn! Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì danh hiệu của Đức Hương Tượng Quang Vương Như Lai, thì suốt 30 ức năm, thân sẽ luôn tỏa hương thơm và họ cũng không bao giờ xao lãng hay quên mất Đạo tâm."
❖
南Nam 無mô 花Hoa 相Tướng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hoa Tướng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 布bố 澁sáp 閉bế 。 布bố 澁sáp 閉bế 。 蘇tô 布bố 澁sáp 閉bế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bố sáp bế, bố sáp bế, tô bố sáp bế, sa ha ||
此thử 陀đà 羅la 尼ni 。 多đa 有hữu 功công 能năng 。 以dĩ 陀đà 羅la 尼ni 咒chú 華hoa 。 二nhị 十thập 一nhất 遍biến 。 如như 所sở 備bị 具cụ 。 向hướng 如Như 來Lai 塔tháp 中trung 散tán 之chi 。 彼bỉ 人nhân 所sở 有hữu 心tâm 願nguyện 。 皆giai 得đắc 滿mãn 足túc 。 復phục 盡tận 一nhất 切thiết 業nghiệp 障chướng 。
Thần chú này có rất nhiều công năng. Nếu niệm chú này 21 lần lên những đóa hoa, rồi rải lên tháp của Phật, thì mọi tâm nguyện của người đó đều sẽ được mãn túc và còn trừ sạch hết thảy nghiệp chướng.
❖
南Nam 無mô 治Trị 地Địa 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trị Địa Vương Như Lai
多đa 著trước 他tha 。 達đạt 唎rị 。 達đạt 唎rị 。 達đạt 囉ra 尼ni 。 盤bàn 地địa 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trước tha, đạt rị, đạt rị, đạt ra ni, bàn địa, sa ha ||
若nhược 有hữu 人nhân 持trì 此thử 如Như 來Lai 名danh 字tự 。 及cập 此thử 陀đà 羅la 尼ni 章chương 句cú 。 彼bỉ 人nhân 當đương 滿mãn 。 一nhất 切thiết 心tâm 願nguyện 。
Nếu có người xưng danh hiệu của Như Lai cùng với trì tụng chương cú của thần chú này, thì tất cả tâm nguyện của người ấy sẽ được toại ý.
誦tụng 此thử 咒chú 一nhất 百bách 八bát 遍biến 。 即tức 當đương 一nhất 切thiết 。 諸chư 地địa 方phương 所sở 。 皆giai 成thành 結kết 界giới 。 隨tùy 得đắc 供cúng 具cụ 。 供cúng 養dường 如Như 來Lai 。 即tức 滿mãn 一nhất 切thiết 。 所sở 有hữu 諸chư 願nguyện 。
Nếu tụng chú này 108 lần, thì tất cả xung quanh ở đó đều sẽ trở thành nơi kết giới. Hãy tùy theo khả năng của mình mà dâng phẩm vật cúng dường cho Như Lai kia, thì tất cả nguyện vọng của họ sẽ được toại ý.
❖
有hữu 佛Phật 名danh 日Nhật 月Nguyệt 燈Đăng 明Minh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 是thị 佛Phật 名danh 號hiệu 。
更cánh 不bất 生sanh 諸chư 惡ác 趣thú 中trung 。
Có Phật hiệu Nhật Nguyệt Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ không còn sanh trong đường ác
有hữu 佛Phật 名danh 日Nhật 月Nguyệt 燈Đăng 光Quang 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 總tổng 持trì 能năng 巧xảo 知tri 。
Có Phật hiệu Nhật Nguyệt Đăng Quang
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ đắc tổng trì biết thiện xảo
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 電Điện 燈Đăng 明Minh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 者giả 。
不bất 曾tằng 生sanh 於ư 惡ác 趣thú 中trung 。
Có Phật hiệu là Điện Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Chẳng còn sanh vào trong đường ác
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 最Tối 勝Thắng 燈Đăng 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
諸chư 相tướng 未vị 曾tằng 有hữu 缺khuyết 少thiểu 。
Có Phật hiệu là Tối Thắng Đăng
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Thân tướng chẳng còn bị khiếm khuyết
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 住Trụ 真Chân 實Thật 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
其kỳ 口khẩu 常thường 出xuất 優ưu 鉢bát 香hương 。
Có Phật hiệu là Trụ Chân Thật
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Trong miệng thường tỏa hương sen xanh
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 智Trí 燈Đăng 明Minh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
大đại 得đắc 行hành 行hạnh 於ư 智trí 中trung 。
Có Phật hiệu là Trí Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ đắc đại trí đại hạnh nguyện
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 燈Đăng 明Minh 主Chủ 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 照chiếu 世thế 間gian 猶do 如như 燈đăng 。
Có Phật hiệu là Đăng Minh Chủ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ như đèn sáng chiếu thế gian
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 威Uy 德Đức 住Trụ 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
一nhất 切thiết 諸chư 方phương 威uy 顯hiển 赫hách 。
Có Phật hiệu là Uy Đức Trụ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Tất cả các phương uy hiển hách
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 陀Đà 羅La 住Trụ 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
令linh 眾chúng 甘cam 露lộ 得đắc 充sung 足túc 。
Có Đức Phật hiệu là Trì Trụ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Cam lộ đầy ắp thí chúng sanh
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 空Không 燈Đăng 明Minh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
能năng 令linh 驚kinh 怖bố 著trước 有hữu 者giả 。
Có Phật hiệu là Không Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Khiến người có thể lìa kinh sợ
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 實Thật 燈Đăng 明Minh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 說thuyết 于vu 經Kinh 不bất 染nhiễm 著trước 。
Có Phật hiệu là Thật Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ thuyết Kinh điển không chấp trước
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 實Thật 燈Đăng 號Hiệu 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
驚kinh 怖bố 一nhất 切thiết 諸chư 外ngoại 道đạo 。
Có Phật hiệu là Thật Đăng Hiệu
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Kinh sợ hết thảy chúng ngoại đạo
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 誓Thệ 空Không 行Hạnh 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
能năng 脫thoát 多đa 數sổ 千thiên 家gia 生sanh 。
Có Phật hiệu là Thệ Không Hạnh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Khéo thoát sanh tử nhiều ngàn lần
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 盡Tận 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tận Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 盡Tận 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 速tốc 知tri 耳nhĩ 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tận Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhĩ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 有Hữu 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 速tốc 知tri 有hữu 眼nhãn 際tế 。
Có Phật hiệu là Hữu Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hữu nhãn tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 邊Biên 際Tế 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Biên Tế Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 轉Chuyển 功Công 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 轉chuyển 眼nhãn 處xứ 。
Có Phật hiệu là Chuyển Công Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được chuyển nhãn xứ
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 離Ly 功Công 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 離ly 處xứ 。
Có Phật hiệu là Ly Công Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn ly xứ
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 無Vô 物Vật 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 速tốc 知tri 眼nhãn 無vô 物vật 。
Có Phật hiệu là Vô Vật Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn vô vật
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 無Vô 生Sanh 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 無vô 生sanh 。
Có Phật hiệu là Vô Sanh Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn vô sanh
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 滅Diệt 功Công 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 寂tịch 處xứ 。
Có Phật hiệu là Diệt Công Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn tịch xứ
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 不Bất 取Thủ 德Đức 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 速tốc 知tri 眼nhãn 不bất 取thủ 。
Có Phật hiệu là Bất Thủ Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhãn bất thủ
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 眼Nhãn 盡Tận 邊Biên 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 盡tận 知tri 耳nhĩ 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Nhãn Tận Biên
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhĩ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 耳Nhĩ 盡Tận 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 得đắc 知tri 鼻tị 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Nhĩ Tận Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tỷ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 鼻Tị 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 速tốc 知tri 舌thiệt 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tị Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thiệt biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 舌Thiệt 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 顯hiển 知tri 身thân 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thiệt Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thân biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 身Thân 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 能năng 顯hiển 知tri 心tâm 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thân Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tâm biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 心Tâm 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 色sắc 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tâm Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được sắc biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 色Sắc 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 聲thanh 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Sắc Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thanh biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 聲Thanh 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 香hương 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thanh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hương biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 香Hương 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 味vị 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Hương Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được vị biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 味Vị 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 觸xúc 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Vị Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được xúc biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 觸Xúc 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 盡tận 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Xúc Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tận biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 盡Tận 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 地địa 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tận Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được địa biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 地Địa 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 水thủy 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Địa Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thủy biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 水Thủy 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 風phong 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thủy Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được phong biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 風Phong 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 火hỏa 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Phong Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hỏa biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 火Hỏa 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 顯hiển 知tri 想tưởng 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Hỏa Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tưởng biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 想Tưởng 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 了liễu 知tri 愛ái 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tưởng Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được ái biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 愛Ái 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 了liễu 知tri 世thế 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Ái Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thế biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 世Thế 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
當đương 得đắc 了liễu 知tri 業nghiệp 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thế Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nghiệp biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 業Nghiệp 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 陰ấm 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Nghiệp Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được uẩn biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 陰Ấm 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 界giới 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Uẩn Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được giới biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 界Giới 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 生sanh 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Giới Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được sanh biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 生Sanh 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 因nhân 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Sanh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhân biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 因Nhân 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 有hữu 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Nhân Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hữu biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 有Hữu 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 名danh 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Hữu Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được danh biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 名Danh 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 事sự 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Danh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được sự biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 事Sự 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 鳴minh 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Sự Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được minh biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 鳴Minh 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 施thí 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Minh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thí biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 施Thí 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 戒giới 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Thí Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được giới biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 戒Giới 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 忍nhẫn 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Giới Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhẫn biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 住Trụ 忍Nhẫn 辱Nhục 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 精tinh 進tấn 際tế 。
Có Phật hiệu là Trụ Nhẫn Nhục
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tấn biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 住Trụ 精Tinh 進Tấn 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 禪thiền 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Trụ Tinh Tấn
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được thiền biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 住Trụ 禪Thiền 那Na 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 般Bát 若Nhã 際tế 。
Có Phật hiệu là Trụ Thiền Định
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tuệ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 住Trụ 般Bát 若Nhã 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 慈từ 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Trụ Trí Tuệ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được từ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 慈Từ 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 有hữu 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 悲bi 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Từ Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được bi biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 悲Bi 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 喜hỷ 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Bi Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hỷ biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 喜Hỷ 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 捨xả 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Hỷ Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được xả biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 捨Xả 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 華hoa 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Xả Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hoa biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 華Hoa 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 鬘man 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Hoa Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được man biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 鬘Man 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 音âm 聲thanh 際tế 。
Có Phật hiệu là Man Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được âm thanh tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 音Âm 聲Thanh 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 香hương 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Âm Thanh Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được hương biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 香Hương 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 然nhiên 香hương 際tế 。
Có Phật hiệu là Hương Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được nhiên biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 然Nhiên 香Hương 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 傘tản 蓋cái 際tế 。
Có Phật hiệu là Nhiên Hương Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tản biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 傘Tản 蓋Cái 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 幢tràng 邊biên 際tế 。
Có Phật hiệu là Tản Cái Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tràng biên tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 幢Tràng 邊Biên 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 作tác 燈đăng 際tế 。
Có Phật hiệu là Tràng Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được tác đăng tế
有hữu 佛Phật 名danh 曰viết 作Tác 燈Đăng 際Tế 。
現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 人Nhân 師Sư 子Tử 。
若nhược 能năng 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 號hiệu 。
即tức 得đắc 了liễu 知tri 光quang 明minh 際tế 。
Có Phật hiệu là Tác Đăng Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ mau biết được quang minh tế
❖
帝đế 殺sát 搩kiệt 。 那na 摩ma 末mạt 底để 。 阿a 波ba 囉ra 延diên 底để 。 帝đế 殺sát 搩kiệt 醯hê 。 閇bế 唎rị 那na 摩ma 末mạt 底để 。 波ba 離ly 輸du 悌đễ 。 帝đế 殺sát 搩kiệt 醯hê 。 安an 搩kiệt 跋bạt 帝đế 。 燠úc 醯hê 。 惡ác 棄khí 。 帝đế 殺sát 搩kiệt 醯hê 。 婆bà 傍bàng 。 那na 佉khư 伽già 囉ra 醯hê 。 多đa 摩ma 陀đà 四tứ 。 醯hê 履lý 。 悉tất 履lý 履lý 。 惡ác 叉xoa 囉ra 輸du 悌đễ 。 伏phục 多đa 儞nễ 鷄kê 底để 。 阿a 婆bà 毘tỳ 跋bạt 吒tra 。 波ba 囉ra 帝đế 。 殺sát 搩kiệt 伽già 多đa 四tứ 。 僧tăng 祇kỳ 若nhã 。 波ba 囉ra 毘tỳ 舍xá 。 毘tỳ 跋bạt 唎rị 匙thi 多đa 。 薩tát 鞞bệ 多đa 囉ra 。 毘tỳ 跋bạt 唎rị 匙thi 多đa 。
|| đế sát kiệt, na ma mạt để, a ba ra diên để, đế sát kiệt hê, bế rị na ma mạt để, ba ly du đễ, đế sát kiệt hê, an kiệt bạt đế, úc hê, ác khí, đế sát kiệt hê, bà bàng, na khư già ra hê, đa ma đà tứ, hê lý, tất lý lý, ác xoa ra du đễ, phục đa nễ kê để, a bà tỳ bạt tra, ba ra đế, sát kiệt già đa tứ, tăng kỳ nhã, ba ra tỳ xá, tỳ bạt rị thi đa, tát bệ đa ra, tỳ bạt rị thi đa ||
瞿cù 沙sa 毘tỳ 輸du 悌đễ 。 瞿cù 沙sa 八bát 囉ra 。 婆bà 毘tỳ 妬đố 。 輸du 若nhã 。 薩tát 婆bà 婆bà 鞞bệ 。 㖶yết 迦ca 波ba 陀đà 妬đố 。 頞át 真chân 底để 耶da 迦ca 他tha 。 伽già 他tha 涅niết 何hà 呵ha 囉ra 。 娑sa 呵ha 薩tát 囉ra 設thiết 多đa 儞nễ 。 斫chước 芻sô 叉xoa 耶da 延diên 多đa 。 叉xoa 耶da 多đa 涅niết 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 波ba 離ly 延diên 多đa 。 波ba 離ly 延diên 多đa 涅niết 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 婆bà 槃bàn 哆đa 。 鞞bệ 鞞bệ 迦ca 涅niết 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 毘tỳ 跋bạt 唎rị 多đa 。 婆bà 槃bàn 多đa 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 頞át 闍xà 帝đế 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 達đạt 泥nê 呵ha 嚧rô 。
|| cù sa tỳ du đễ, cù sa bát ra, bà tỳ đố, du nhã, tát bà bà bệ, yết ca ba đà đố, át chân để da ca tha, già tha niết hà ha ra, sa ha tát ra thiết đa nễ, chước sô xoa da diên đa, xoa da đa niết ha rô, chước sô ba ly diên đa, ba ly diên đa niết ha rô, chước sô bà bàn đa, bệ bệ ca niết ha rô, chước sô tỳ bạt rị đa, bà bàn đa, nê ha rô, chước sô át xà đế, nê ha rô, đạt nê ha rô ||
斫chước 芻sô 。 阿a 伽già 囉ra 醯hê 耶da 。 摩ma 婆bà 薩tát 妬đố 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 。 何hà 囉ra 奴nô 伽già 囉ra 呵ha 。 婆bà 迦ca 鉢bát 他tha 。 羶thiên 耽đam 。 斫chước 芻sô 。 那na 帝đế 尸thi 都đô 。 瞿cù 沙sa 鉢bát 涕thế 那na 。 瞿cù 沙sa 毘tỳ 跋bạt 唎rị 祇kỳ 多đa 。 瞿cù 沙sa 涅niết 履lý 地địa 殺sát 吒tra 。 斫chước 芻sô 賀hạ 囉ra 悉tất 唎rị 多đa 。 曷hạt 囉ra 儞nễ 失thất 唎rị 多đa 呵ha 嚧rô 。 斫chước 芻sô 。 何hà 囉ra 那na 伽già 多đa 。 阿a 伽già 多đa 。 何hà 囉ra 阿a 貰thế 耶da 。 育dục 吉cát 帝đế 。 阿a 著trước 何hà 舍xá 夜dạ 。 育dục 吉cát 夜dạ 。 蘇tô 遮già 那na 。 羅la 叉xoa 那na 。 謨mô 達đạt 囉ra 。 優ưu 伽già 囉ra 呵ha 。 波ba 囉ra 伽già 囉ra 呵ha 。
|| chước sô, a già ra hê da, ma bà tát đố, nê ha rô, chước sô, hà ra nô già ra ha, bà ca bát tha, thiên đam, chước sô, na đế thi đô, cù sa bát thế na, cù sa tỳ bạt rị kỳ đa, cù sa niết lý địa sát tra, chước sô hạ ra tất rị đa, hạt ra nễ thất rị đa ha rô, chước sô, hà ra na già đa, a già đa, hà ra a thế da, dục cát đế, a trước hà xá dạ, dục cát dạ, tô già na, la xoa na, mô đạt ra, ưu già ra ha, ba ra già ra ha ||
曷hạt 唎rị 沙sa 。 摩ma 那na 卸tá 。 質chất 多đa 毘tỳ 世thế 沙sa 。 泥nê 呵ha 囉ra 。 娑sa 何hà 薩tát 囉ra 。 波ba 帝đế 殺sát 搩kiệt 。 莫mạc 阿a 羅la 。 波ba 底để 殺sát 搩kiệt 。 阿a 羅la 波ba 揭yết 車xa 。 莫mạc 阿a 羅la 波ba 揭yết 車xa 。 阿a 羅la 波ba 低đê 遮già 。 莫mạc 阿a 羅la 波ba 低đê 遮già 。 步bộ 醯hê 娑sa 莫mạc 醯hê 多đa 。 摩ma 婆bà 婆bà 底để 殺sát 搩kiệt 。 阿a 羅la 波ba 帝đế 。 那na 嚧rô 伊y 悉tất 帝đế 唎rị 。 僧tăng 祇kỳ 若nhã 。 毘tỳ 拔bạt 囉ra 。 祇kỳ 多đa 低đê 那na 。 莫mạc 阿a 羅la 波ba 顛điên 遮già 。 阿a 羅la 波ba 顛điên 遮già 。 迦ca 尸thi 脂chi 捨xả 。 阿a 羅la 波ba 帝đế 。 那na 盧lô 伊y 悉tất 帝đế 唎rị 。 伊y 悉tất 帝đế 唎rị 耶da 。
|| hạt rị sa, ma na tá, chất đa tỳ thế sa, nê ha ra, sa hà tát ra, ba đế sát kiệt, mạc a la, ba để sát kiệt, a la ba yết xa, mạc a la ba yết xa, a la ba đê già, mạc a la ba đê già, bộ hê sa mạc hê đa, ma bà bà để sát kiệt, a la ba đế, na rô y tất đế rị, tăng kỳ nhã, tỳ bạt ra, kỳ đa đê na, mạc a la ba điên già, a la ba điên già, ca thi chi xả, a la ba đế, na lô y tất đế rị, y tất đế rị da ||
僧tăng 祇kỳ 若nhã 那na 。 跋bạt 唎rị 多đa 帝đế 。 多đa 卸tá 。 伊y 悉tất 唎rị 。 僧tăng 祇kỳ 若nhã 。 毘tỳ 跋bạt 囉ra 。 祇kỳ 多đa 低đê 那na 。 阿a 羅la 波ba 顛điên 遮già 。 莫mạc 阿a 羅la 波ba 顛điên 遮già 。 若nhã 那na 施thí 。 泥nê 呵ha 囉ra 。 索sách 呵ha 薩tát 囉ra 。 夷di 摩ma 那na 娑sa 。 僕bộc 呼hô 。 鉢bát 囉ra 舍xá 那na 。 娑sa 呵ha 薩tát 囉ra 。 服phục 多đa 瞿cù 那na 。 波ba 離ly 鉢bát 唎rị 車xa 耶da 。 摩ma 那na 。 鉢bát 囉ra 毘tỳ 尸thi 妬đố 。 那na 盧lô 波ba 舍xá 底để 。 泥nê 唎rị 。 涅niết [日*監]giam 。 阿a 伽già 多đa 。 阿a 伽già 帝đế 喻dụ 。 伽già 摩ma 難nan 柘chá 。
|| tăng kỳ nhã na, bạt rị đa đế, đa tá, y tất rị, tăng kỳ nhã, tỳ bạt ra, kỳ đa đê na, a la ba điên già, mạc a la ba điên già, nhã na thí, nê ha ra, sách ha tát ra, di ma na sa, bộc hô, bát ra xá na, sa ha tát ra, phục đa cù na, ba ly bát rị xa da, ma na, bát ra tỳ thi đố, na lô ba xá để, nê rị, niết giam, a già đa, a già đế dụ, già ma nan chá ||
阿a 賴lại 耶da 。 娑sa 他tha 那na 。 毘tỳ 跋bạt 囉ra 匙thi 。 多đa 薩tát 鞞bệ 。 阿a 伽già 摩ma 難nan 遮già 。 那na 毘tỳ 轍triệt 底để 多đa 寫tả 。 婆bà 師sư 曳duệ 底để 。 頞át 喻dụ 。 阿a 𡛜để 那na 摩ma 。 安an 多đa 唎rị 制chế 。 毘tỳ 呵ha 嚧rô 。 一nhất 儞nễ 師sư 般bát 奴nô 。 阿a 伽già 摩ma 尼ni 遮già 。 那na 婆bà 唎rị 囉ra 哆đa 帝đế 。 僧tăng 祇kỳ 若nhã 。 阿a 伽già 末mạt 奴nô 。 阿a 伽già 底để 曳duệ 。 頞át 世thế 捨xả 衫sam 。 阿a 伽già 妬đố 奢xa 薩tát 怒nộ 。 迦ca 𠺕lưu 尼ni 迦ca 卸tá 。 阿a 跋bạt 囉ra 難nan 遮già 。 那na 毘tỳ 轍triệt 底để 多đa 寫tả 。 阿a 伽già 底để 。 薩tát 跋bạt 遮già 多đa 寫tả 。
|| a lại da, sa tha na, tỳ bạt ra thi, đa tát bệ, a già ma nan già, na tỳ triệt để đa tả, bà sư duệ để, át dụ, a để na ma, an đa rị chế, tỳ ha rô, nhất nễ sư bát nô, a già ma ni già, na bà rị ra đa đế, tăng kỳ nhã, a già mạt nô, a già để duệ, át thế xả sam, a già đố xa tát nộ, ca lưu ni ca tá, a bạt ra nan già, na tỳ triệt để đa tả, a già để, tát bạt già đa tả ||
那na 阿a 薩tát 底để 。 惡ác 叉xoa 夜dạ 。 塞tắc 揵càn 馱đà 。 毘tỳ 闍xà 膩nị 。 多đa 低đê 那na 。 頞át 叉xoa 與dữ 迦ca 喻dụ 。 頞át 真chân 帝đế 輸du 。 若nhã 那na 。 阿a 嚧rô 多đa 。 惡ác 叉xoa 囉ra 。 育dục 吉cát 帝đế 泥nê 呵ha 濫lạm 。 惡ác 伽già 囉ra 多đa 娑sa 。 波ba 離ly 施thí 多đa 。 薩tát 婆bà 匙thi 泥nê 奈nại 。 頞át 施thí 嚧rô 。 鉢bát 囉ra 波ba 妬đố 。 頞át 真chân 帝đế 喻dụ 多đa 寫tả 。 阿a 伽già 底để 闍xà 訶ha 妬đố 。 那na 毘tỳ 稚trĩ 耶da 帝đế 多đa 寫tả 。 阿a 伊y 底để 。 惡ác 叉xoa 嚧rô 。 伊y 迦ca 儞nễ 著trước 。 何hà 鉢bát 帝đế 。 阿a 伊y 帝đế 喻dụ 。 阿a 毘tỳ 跋bạt 囉ra 多đa 。 波ba 利lợi 延diên 妬đố 。
|| na a tát để, ác xoa dạ, tắc càn đà, tỳ xà nị, đa đê na, át xoa dữ ca dụ, át chân đế du, nhã na, a rô đa, ác xoa ra, dục cát đế nê ha lạm, ác già ra đa sa, ba ly thí đa, tát bà thi nê nại, át thí rô, bát ra ba đố, át chân đế dụ đa tả, a già để xà ha đố, na tỳ trĩ da đế đa tả, a y để, ác xoa rô, y ca nễ trước, hà bát đế, a y đế dụ, a tỳ bạt ra đa, ba lợi diên đố ||
鴦ương 。 阿a 真chân 帝đế 夜dạ 。 何hà 囉ra 濕thấp 彌di 。 鉢bát 囉ra 。 婆bà 鉢bát 囉ra 。 文văn 遮già 帝đế 。 阿a 婆bà 毘tỳ 地địa 汝nhữ 。 伊y 跋bạt 囉ra 帝đế 呵ha 囉ra 。 低đê 那na 摩ma 。 阿a 多đa 囉ra 那na 。 阿a 跋bạt 囉ra 奴nô 。 低đê 那na 那na 阿a 四tứ 。 阿a 伽già 底để 耶da 四tứ 。 阿a 那na 伽già 底để 耶da 四tứ 。 惡ác 叉xoa 囉ra 。 跋bạt 囉ra 匙thi 多đa 。 底để 殺sát 搩kiệt 醯hê 輸du 染nhiễm 。 婆bà 殺sát 底để 達đạt 謨mô 。 阿a 迦ca 羅la 波ba 尼ni 呵ha 嚧rô 。 渧đế 尸thi 妬đố 達đạt 摩ma 。 阿a 僧tăng 迦ca 囉ra 呵ha 嚧rô 。 薩tát 婆bà 嚧rô 低đê 陛bệ 。 頞át 僧tăng 伽già 尼ni 呵ha 嚧rô 。 奢xa 他tha 尸thi 利lợi 殺sát 吒tra 。 頞át 僧tăng 伽già 尼ni 呵ha 嚧rô 。 頞át 唎rị 他tha 尼ni 呵ha 嚧rô 。
|| ương, a chân đế dạ, hà ra thấp di, bát ra, bà bát ra, văn già đế, a bà tỳ địa nhữ, y bạt ra đế ha ra, đê na ma, a đa ra na, a bạt ra nô, đê na na a tứ, a già để da tứ, a na già để da tứ, ác xoa ra, bạt ra thi đa, để sát kiệt hê du nhiễm, bà sát để đạt mô, a ca la ba ni ha rô, đế thi đố đạt ma, a tăng ca ra ha rô, tát bà rô đê bệ, át tăng già ni ha rô, xa tha thi lợi sát tra, át tăng già ni ha rô, át rị tha ni ha rô ||
鉢bát 囉ra 婆bà 沙sa 尼ni 呵ha 𠺕lưu 。 那na 娜na 尼ni 𠺕lưu 吉cát 底để 。 鳥điểu 地địa 裔duệ 囉ra 那na 呵ha 嚧rô 。 達đạt 摩ma 泥nê 囉ra 多đa 摩ma 。 憂ưu 渧đế 囉ra 那na 呵ha 嚧rô 。 輸du 設thiết 多đa 阿a 呵ha 嚧rô 。 膩nị 否phủ 大đại 伽già 羅la 呵ha 嚧rô 。 醯hê 妬đố 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 醯hê 妬đố 泥nê 呵ha 嚧rô 。 跋bạt 薩tát 妬đố 泥nê 呵ha 嚧rô 。 跋bạt 薩tát 妬đố 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 跋bạt 薩tát 尼ni 呵ha 嚧rô 。 輸du 世thế 泥nê 呵ha 嚧rô 。 富phú 大đại 迦ca 羅la 泥nê 呵ha 嚧rô 。 頞át 悉tất 帝đế 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 那na 悉tất 帝đế 泥nê 呵ha 嚧rô 。 謁yết 摩ma 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 謁yết 摩ma 泥nê 呵ha 嚧rô 。
|| bát ra bà sa ni ha lưu, na na ni lưu cát để, điểu địa duệ ra na ha rô, đạt ma nê ra đa ma, ưu đế ra na ha rô, du thiết đa a ha rô, nị phủ đại già la ha rô, hê đố nê ha rô, a hê đố nê ha rô, bạt tát đố nê ha rô, bạt tát đố nê ha rô, a bạt tát ni ha rô, du thế nê ha rô, phú đại ca la nê ha rô, át tất đế nê ha rô, a na tất đế nê ha rô, yết ma nê ha rô, a yết ma nê ha rô ||
毘tỳ 波ba 迦ca 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 毘tỳ 波ba 迦ca 泥nê 呵ha 嚧rô 。 因nhân 地địa 唎rị 耶da 陀đà 妬đố 泥nê 呵ha 嚧rô 。 鉢bát 囉ra 鞞bệ 輸du 。 那na 那na 毘tỳ 大đại 。 頞át 地địa 目mục 吉cát 底để 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 鉢bát 囉ra 底để 。 莫mạc 鉢bát 囉ra 底để 。 鉢bát 底để 泥nê 呵ha 嚧rô 。 蒲bồ 多đa 結kết 唎rị 殺sát 吒tra 。 縛phược 婆bà 陀đà 那na 泥nê 呵ha 嚧rô 。 哺bộ 囉ra 婆bà 婆bà 拔bạt 寫tả 。 儞nễ 婆bà 婆bà 泥nê 呵ha 嚧rô 。 頞át 拙chuyết 底để 泥nê 呵ha 嚧rô 。 主chủ 帝đế 裔duệ 泥nê 嚧rô 。 阿a 薩tát 囉ra 婆bà 。 [車*昔]tích 那na 。 鉢bát 唎rị 延diên 多đa 泥nê 呵ha 嚧rô 。 婆bà 薩tát 那na 差sai 毘tỳ 多đa 。 賀hạ 囉ra 泥nê 呵ha 嚧rô 。
|| tỳ ba ca nê ha rô, a tỳ ba ca nê ha rô, nhân địa rị da đà đố nê ha rô, bát ra bệ du, na na tỳ đại, át địa mục cát để nê ha rô, a bát ra để, mạc bát ra để, bát để nê ha rô, bồ đa kết rị sát tra, phược bà đà na nê ha rô, bộ ra bà bà bạt tả, nễ bà bà nê ha rô, át chuyết để nê ha rô, chủ đế duệ nê rô, a tát ra bà, tích na, bát rị diên đa nê ha rô, bà tát na sai tỳ đa, hạ ra nê ha rô ||
薩tát 婆bà 末mạt 奴nô 囉ra 他tha 。 薩tát 寫tả 泥nê 呵ha 嚧rô 。 落lạc 剎sát 那na 便tiện 闍xà 那na 。 跋bạt 囉ra 那na 泥nê 呵ha 嚧rô 。 闍xà 底để 毘tỳ 輸du 達đạt 那na 。 瞿cù 多đa 囉ra 泥nê 呵ha 。 薩tát 婆bà 楞lăng 伽già 。 毘tỳ 輸du 達đạt 泥nê 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 頡hiệt 唎rị 第đệ 毘tỳ 俱câu 嚧rô 。 槃bàn 那na 浮phù 陀đà 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 頞át 鉢bát 囉ra 底để 刪san 地địa 。 毘tỳ 世thế 沙sa 泥nê 呵ha 嚧rô 。 野dã 迦ca 鉢bát 地địa 那na 。 鉢bát 陀đà 那na 泥nê 呵ha 嚧rô 。 野dã 迦ca 那na 野dã 迦ca 。 頞át 泥nê 迦ca 泥nê 呵ha 嚧rô 。 阿a 迦ca 妬đố 。 阿a 伽già 底để 耶da 寫tả 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 謁yết 摩ma 毘tỳ 輸du 第đệ 。 泥nê 沙sa 鉢bát 底để 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。
|| tát bà mạt nô ra tha, tát tả nê ha rô, lạc sát na tiện xà na, bạt ra na nê ha rô, xà để tỳ du đạt na, cù đa ra nê ha, tát bà lăng già, tỳ du đạt nê, nê ha rô, hiệt rị đệ tỳ câu rô, bàn na phù đà, nê ha rô, át bát ra để san địa, tỳ thế sa nê ha rô, dã ca bát địa na, bát đà na nê ha rô, dã ca na dã ca, át nê ca nê ha rô, a ca đố, a già để da tả, nê ha rô, yết ma tỳ du đệ, nê sa bát để, nê ha rô ||
斫chước 芻sô 鉢bát 囉ra 闍xà 那na 妬đố 。 斫chước 芻sô 泥nê 呵ha 嚧rô 。 結kết 梨lê 舍xá 鉢bát 囉ra 醯hê 那na 。 鉢bát 囉ra 羶thiên 多đa 泥nê 呵ha 嚧rô 。 頞át 陀đà 浮phù 多đa 呵ha 嚧rô 。 尼ni 陀đà 浮phù 陀đà 呵ha 嚧rô 。 阿a 吒tra 囉ra 迦ca 吒tra 囉ra 。 呵ha 醯hê 履lý 。 吐thổ 澁sáp 閉bế 。 呵ha 迦ca 細tế 。 婆bà 迦ca 細tế 。 叉xoa 來lai 。 頞át 輸du 施thí 。 帝đế 殺sát 搩kiệt 醯hê 。 陀đà 囉ra 尼ni 。 薩tát 婆bà 泥nê 呵ha 嚧rô 。 薩tát 婆bà 鉢bát 帝đế 。 醯hê 履lý 米mễ 。 挮thế 利lợi 迷mê 者giả 。 阿a 世thế 也dã 加gia 吒tra 膩nị 。 伏phục 多đa 伽già 拏noa 那na 。 朱chu 多đa 泥nê 。 謨mô 多đa 泥nê 。 都đô 殺sát 泥nê 。 尸thi 利lợi 殺sát 搩kiệt 。
|| chước sô bát ra xà na đố, chước sô nê ha rô, kết lê xá bát ra hê na, bát ra thiên đa nê ha rô, át đà phù đa ha rô, ni đà phù đà ha rô, a tra ra ca tra ra, ha hê lý, thổ sáp bế, ha ca tế, bà ca tế, xoa lai, át du thí, đế sát kiệt hê, đà ra ni, tát bà nê ha rô, tát bà bát đế, hê lý mễ, thế lợi mê giả, a thế dã gia tra nị, phục đa già noa na, chu đa nê, mô đa nê, đô sát nê, thi lợi sát kiệt ||
夜dạ 叉xoa 伽già 拏noa 那na 。 鳩cưu 槃bàn 荼đồ 伽già 拏noa 那na 。 提đề 婆bà 伽già 拏noa 那na 。 乾càn 闥thát 娑sa 伽già 荼đồ 那na 。 陀đà 那na 婆bà 僧tăng 伽già 。 摩ma 睺hầu 羅la 伽già 僧tăng 枷già 。 婆bà 囉ra 摩ma 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 阿a 婆bà 囉ra 摩ma 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 同đồng 達đạt 囉ra 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 阿a 蘇tô 囉ra 泥nê 呵ha 嚧rô 。 釋thích 迦ca 囉ra 泥nê 訶ha 𠺕lưu 。 那na 釋thích 迦ca 囉ra 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 提đề 婆bà 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 那na 提đề 婆bà 泥nê 呵ha 嚧rô 。 夜dạ 叉xoa 泥nê 呵ha 𠺕lưu 。 那na 夜dạ 叉xoa 泥nê 呵ha 嚧rô 。 那na 伽già 泥nê 呵ha 嚧rô 。 那na 那na 伽già 泥nê 呵ha 嚧rô 。
|| dạ xoa già noa na, cưu bàn đồ già noa na, đề bà già noa na, càn thát sa già trà na, đà na bà tăng già, ma hầu la già tăng già, bà ra ma nê ha lưu, a bà ra ma nê ha lưu, đồng đạt ra nê ha lưu, a tô ra nê ha rô, thích ca ra nê ha lưu, na thích ca ra nê ha lưu, đề bà nê ha lưu, na đề bà nê ha rô, dạ xoa nê ha lưu, na dạ xoa nê ha rô, na già nê ha rô, na na già nê ha rô ||
浮phù 多đa 。 鳩cưu 槃bàn 荼đồ 。 乾càn 闥thát 婆bà 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 哺bộ 多đa 那na 。 閉bế 唎rị 多đa 。 卑ty 貰thế 遮già 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 低đê 沙sa 遮già 羯yết 磨ma 。 毘tỳ 質chất 多đa 囉ra 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 低đê 沙sa 遮già 涅niết 。 毘tỳ 世thế 沙sa 。 泥nê 呵ha 嚧rô 。 真chân 陀đà 囉ra 泥nê 呵ha 嚧rô 。 那na 真chân 陀đà 囉ra 泥nê 呵ha 嚧rô 。 蘇tô 利lợi 耶da 泥nê 呵ha 嚧rô 。 那na 蘇tô 利lợi 耶da 泥nê 呵ha 嚧rô 。 馨hinh 求cầu 隷lệ 。 鴦ương 求cầu 隷lệ 。 鴦ương 求cầu 羅la 那na 。 毘tỳ 醯hê 智trí 。 尸thi 毘tỳ 智trí 。
|| phù đa, cưu bàn đồ, càn thát bà, nê ha rô, bộ đa na, bế rị đa, ty thế già, nê ha rô, đê sa già yết ma, tỳ chất đa ra, nê ha rô, đê sa già niết, tỳ thế sa, nê ha rô, chân đà ra nê ha rô, na chân đà ra nê ha rô, tô lợi da nê ha rô, na tô lợi da nê ha rô, hinh cầu lệ, ương cầu lệ, ương cầu la na, tỳ hê trí, thi tỳ trí ||
應ưng 當đương 持trì 戒giới 清thanh 淨tịnh 行hạnh 。
月nguyệt 八bát 十thập 四tứ 十thập 五ngũ 日nhật 。
思tư 惟duy 巧xảo 智trí 莫mạc 忘vong 失thất 。
頂đảnh 戴đái 如Như 來Lai 佛Phật 舍xá 利lợi 。
心tâm 念niệm 當đương 出xuất 陀đà 羅la 尼ni 。
Hãy nên trì giới thanh tịnh hạnh
Mùng một, mùng tám, mười bốn, rằm
Trí tuệ tư duy chớ lãng quên
Đảnh đội Như Lai Phật xá-lợi
Tâm niệm sẽ xuất môn tổng trì
五Ngũ 千Thiên 五Ngũ 百Bách 佛Phật 名Danh 神Thần 咒Chú 除Trừ 障Chướng 滅Diệt 罪Tội 經Kinh 卷quyển 第đệ 四tứ
Kinh Danh Hiệu và Thần Chú của 5.500 Vị Phật để Diệt Trừ Tội Chướng ♦ Hết quyển 4
隋Tùy 天Thiên 竺Trúc 法Pháp 師sư 闍Xà 那Na 崛Quật 譯dịch
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Đức Chí (523-600)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 21/10/2013 ◊ Dịch nghĩa: 21/10/2013 ◊ Cập nhật: 27/9/2014
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Đức Chí (523-600)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 21/10/2013 ◊ Dịch nghĩa: 21/10/2013 ◊ Cập nhật: 27/9/2014
☸ Cách đọc âm tiếng Phạn
nayuta: na du ta