佛Phật  名Danh  經Kinh  卷quyển  第đệ  八bát  
Kinh Phật Danh ♦ Quyển 8

南nam  無mô  梵Phạm  吼Hống  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịnh Hống Phật

南nam  無mô  梵Phạm  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịnh Đức Phật

南nam  無mô  威Uy  德Đức  力Lực  佛Phật  
♪ Quy mạng Uy Đức Lực Phật

南nam  無mô  威Uy  德Đức  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Uy Đức Tự Tại Phật

南nam  無mô  善Thiện  威Uy  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Uy Đức Phật

南nam  無mô  威Uy  德Đức  絕Tuyệt  倫Luân  無Vô  能Năng  調Điều  伏Phục  佛Phật  
♪ Quy mạng Uy Đức Tuyệt Luân Vô Năng Điều Phục Phật

南nam  無mô  威Uy  德Đức  起Khởi  佛Phật  
♪ Quy mạng Uy Đức Khởi Phật

南nam  無mô  威Uy  德Đức  天Thiên  佛Phật  
♪ Quy mạng Uy Đức Thiên Phật

南nam  無mô  善Thiện  決Quyết  定Định  威Uy  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Quyết Định Uy Đức Phật

南nam  無mô  威Uy  德Đức  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Uy Đức Thắng Phật

南nam  無mô  驚Kinh  怖Bố  佛Phật  
♪ Quy mạng Kinh Bố Phật

南nam  無mô  驚Kinh  怖Bố  意Ý  佛Phật  
♪ Quy mạng Kinh Bố Ý Phật

南nam  無mô  驚Kinh  怖Bố  慧Tuệ  佛Phật  
♪ Quy mạng Kinh Bố Tuệ Phật

南nam  無mô  驚Kinh  怖Bố  眾Chúng  生Sanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Kinh Bố Chúng Sanh Phật

南nam  無mô  驚Kinh  怖Bố  面Diện  佛Phật  
♪ Quy mạng Kinh Bố Diện Phật

南nam  無mô  驚Kinh  怖Bố  起Khởi  佛Phật  
♪ Quy mạng Kinh Bố Khởi Phật

南nam  無mô  威Uy  德Đức  決Quyết  定Định  畢Tất  竟Cánh  佛Phật  
♪ Quy mạng Uy Đức Quyết Định Tất Cánh Phật

南nam  無mô  威Uy  德Đức  天Thiên  佛Phật  
♪ Quy mạng Uy Đức Thiên Phật

南nam  無mô  驚Kinh  怖Bố  實Thật  佛Phật  
♪ Quy mạng Kinh Bố Thật Phật

南nam  無mô  見Kiến  驚Kinh  怖Bố  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiến Kinh Bố Phật

南nam  無mô  善Thiện  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Nhãn Phật

南nam  無mô  月Nguyệt  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nguyệt Thắng Phật

南nam  無mô  深Thâm  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thâm Thanh Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Thanh Phật

南nam  無mô  淨Tịnh  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịnh Thanh Phật

南nam  無mô  清Thanh  淨Tịnh  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Thanh Phật

南nam  無mô  無Vô  量Lượng  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Lượng Thanh Phật

南nam  無mô  放Phóng  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Phóng Thanh Phật

南nam  無mô  降Hàng  伏Phục  魔Ma  力Lực  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Hàng Phục Ma Lực Thanh Phật

南nam  無mô  住Trụ  持Trì  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Trụ Trì Thanh Phật

南nam  無mô  善Thiện  目Mục  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Mục Phật

南nam  無mô  善Thiện  照Chiếu  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Chiếu Phật

南nam  無mô  普Phổ  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Nhãn Phật

南nam  無mô  清Thanh  淨Tịnh  面Diện  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Diện Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Nhãn Phật

南nam  無mô  稱Xưng  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Xưng Nhãn Phật

南nam  無mô  眼Nhãn  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhãn Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  不Bất  可Khả  嫌Hiềm  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Khả Hiềm Nhãn Phật

南nam  無mô  調Điều  柔Nhu  語Ngữ  佛Phật  
♪ Quy mạng Điều Nhu Ngữ Phật

南nam  無mô  調Điều  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Điều Thắng Phật

南nam  無mô  善Thiện  調Điều  心Tâm  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Điều Tâm Phật

南nam  無mô  善Thiện  寂Tịch  根Căn  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tịch Căn Phật

南nam  無mô  善Thiện  寂Tịch  意Ý  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tịch Ý Phật

南nam  無mô  善Thiện  寂Tịch  妙Diệu  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tịch Diệu Phật

南nam  無mô  善Thiện  寂Tịch  行Hành  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tịch Hành Phật

南nam  無mô  善Thiện  寂Tịch  步Bộ  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tịch Bộ Phật

南nam  無mô  善Thiện  寂Tịch  彼Bỉ  岸Ngạn  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tịch Bỉ Ngạn Phật

南nam  無mô  善Thiện  寂Tịch  勇Dũng  猛Mãnh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tịch Dũng Mãnh Phật

南nam  無mô  住Trụ  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Trụ Thắng Phật

南nam  無mô  善Thiện  寂Tịch  靜Tĩnh  心Tâm  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tịch Tĩnh Tâm Phật

南nam  無mô  眾Chúng  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Chúng Tự Tại Phật

南nam  無mô  眾Chúng  上Thượng  首Thủ  自Tự  在Tại  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Chúng Thượng Thủ Tự Tại Vương Phật

南nam  無mô  有Hữu  眾Chúng  佛Phật  
♪ Quy mạng Hữu Chúng Phật

南nam  無mô  勝Thắng  眾Chúng  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Chúng Phật

南nam  無mô  清Thanh  淨Tịnh  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Trí Phật

南nam  無mô  大Đại  眾Chúng  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Chúng Tự Tại Phật

南nam  無mô  眾Chúng  勇Dũng  猛Mãnh  佛Phật  
♪ Quy mạng Chúng Dũng Mãnh Phật

南nam  無mô  放Phóng  妙Diệu  香Hương  佛Phật  
♪ Quy mạng Phóng Diệu Hương Phật

南nam  無mô  法Pháp  方Phương  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Phương Phật

南nam  無mô  法Pháp  雞Kê  兜Đâu  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Tràng Phật

南nam  無mô  法Pháp  行Hành  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Hành Phật

南nam  無mô  法Pháp  寶Bảo  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Bảo Phật

南nam  無mô  法Pháp  力Lực  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Lực Phật

南nam  無mô  法Pháp  住Trụ  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Trụ Phật

南nam  無mô  善Thiện  法Pháp  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Pháp Phật

南nam  無mô  法Pháp  勇Dũng  猛Mãnh  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Dũng Mãnh Phật

南nam  無mô  法Pháp  樂Lạc  決Quyết  定Định  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Lạc Quyết Định Phật

南nam  無mô  實Thật  法Pháp  決Quyết  定Định  。 一nhất  劫kiếp  中trung  。 八bát  十thập  億ức  同đồng  名danh  決Quyết  定Định  佛Phật  。 第đệ  二nhị  劫kiếp  中trung  。 八bát  十thập  億ức  。 亦diệc  同đồng  名danh  決Quyết  定Định  佛Phật  。 過quá  決Quyết  定Định  佛Phật  。 名danh  勝Thắng  成Thành  就Tựu  佛Phật  。 亦diệc  應ưng  一nhất  心tâm  敬kính  禮lễ  。
♪ Quy mạng 80 ức vị Phật đồng danh hiệu là Quyết Định ở trong kiếp Thật Pháp Quyết Định. Ở trong kiếp thứ nhì cũng có 80 ức vị Phật đồng danh hiệu là Quyết Định. Sau Quyết Định Như Lai có Đức Phật hiệu là Thắng Thành Tựu--cũng hãy nên nhất tâm quy mạng.

南nam  無mô  安An  隱Ẩn  佛Phật  
♪ Quy mạng An Ẩn Phật

南nam  無mô  拘Câu  隣Lân  佛Phật  
♪ Quy mạng Bổn Tế Phật

南nam  無mô  善Thiện  歡Hoan  喜Hỷ  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Hoan Hỷ Phật

南nam  無mô  善Thiện  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Nhãn Phật

南nam  無mô  頭Đầu  陀Đà  羅La  吒Tra  佛Phật  
♪ Quy mạng Trì Quốc Phật

南nam  無mô  毘Tỳ  留Lưu  博Bác  叉Xoa  佛Phật  
♪ Quy mạng Quảng Mục Phật

南nam  無mô  善Thiện  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Nhãn Phật

南nam  無mô  妙Diệu  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Nhãn Phật

南nam  無mô  善Thiện  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Kiến Phật

南nam  無mô  善Thiện  解Giải  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Giải Phật

南nam  無mô  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  
♪ Quy mạng Năng Tịch Phật

南nam  無mô  妙Diệu  去Khứ  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Khứ Phật

南nam  無mô  大Đại  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Thắng Phật

南nam  無mô  栴Chiên  檀Đàn  佛Phật  
♪ Quy mạng Đàn Hương Phật

南nam  無mô  大Đại  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Công Đức Phật

南nam  無mô  善Thiện  度Độ  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Độ Phật

南nam  無mô  滅Diệt  惡Ác  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệt Ác Phật

南nam  無mô  摩Ma  梨Lê  支Chi  佛Phật  
♪ Quy mạng Dương Diễm Phật

南nam  無mô  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Quang Minh Phật

南nam  無mô  滿Mãn  月Nguyệt  佛Phật  
♪ Quy mạng Mãn Nguyệt Phật

南nam  無mô  淨Tịnh  名Danh  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịnh Danh Phật

南nam  無mô  淨Tịnh  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịnh Đức Phật

南nam  無mô  淨Tịnh  住Trụ  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịnh Trụ Phật

南nam  無mô  喜Hỷ  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Hỷ Thắng Phật

南nam  無mô  月Nguyệt  幢Tràng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nguyệt Tràng Phật

南nam  無mô  寶Bảo  起Khởi  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Khởi Phật

南nam  無mô  無Vô  畏Úy  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Úy Phật

南nam  無mô  然Nhiên  燈Đăng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Phật

南nam  無mô  法Pháp  妙Diệu  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Diệu Phật

南nam  無mô  高Cao  鬚Tu  佛Phật  
♪ Quy mạng Cao Tu Phật

南nam  無mô  稱Xưng  妙Diệu  佛Phật  
♪ Quy mạng Xưng Diệu Phật

南nam  無mô  次Thứ  勝Thắng  妙Diệu  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  
♪ Quy mạng Thứ Thắng Diệu Năng Tịch Phật

已dĩ  上thượng  六lục  千thiên  六lục  百bách  佛Phật  
[▲ Trên đây là 6.600 danh hiệu]

南nam  無mô  吉Cát  沙Sa  佛Phật  
♪ Quy mạng Độ Thuyết Phật

南nam  無mô  弗Phất  沙Sa  佛Phật  
♪ Quy mạng Tăng Thịnh Phật

南nam  無mô  毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Quán Phật

南nam  無mô  尸Thi  棄Khí  佛Phật  
♪ Quy mạng Đảnh Kế Phật

南nam  無mô  毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  佛Phật  
♪ Quy mạng Biến Thắng Phật

南nam  無mô  拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  
♪ Quy mạng Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn Phật

南nam  無mô  拘Câu  那Na  含Hàm  佛Phật  
♪ Quy mạng Kim Tịch Phật

南nam  無mô  迦Ca  葉Diếp  佛Phật  
♪ Quy mạng Ẩm Quang Phật"




佛Phật  復phục  告cáo  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。
Đức Phật lại bảo ngài Thu Lộ Tử:

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 現hiện  在tại  東đông  方phương  可Khả  樂Lạc  世Thế  界Giới  中trung  。 名danh  阿A  閦Súc  佛Phật  。 應ưng  當đương  一nhất  心tâm  敬kính  禮lễ  。
"Này Thu Lộ Tử! Hiện tại trong Thế giới Khả Lạc ở phương đông có Đức Phật hiệu là Bất Động. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.

南nam  無mô  日Nhật  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhật Tạng Phật

南nam  無mô  日Nhật  作Tác  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhật Tác Phật

南nam  無mô  龍Long  王Vương  自Tự  在Tại  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Long Vương Tự Tại Vương Phật

南nam  無mô  龍Long  歡Hoan  喜Hỷ  佛Phật  
♪ Quy mạng Long Hoan Hỷ Phật

南nam  無mô  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Tự Tại Phật

南nam  無mô  稱Xưng  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Xưng Quang Minh Phật

南nam  無mô  山Sơn  城Thành  佛Phật  
♪ Quy mạng Sơn Thành Phật

南nam  無mô  普Phổ  妙Diệu  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Diệu Phật

南nam  無mô  普Phổ  寶Bảo  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Bảo Phật

南nam  無mô  稱Xưng  自Tự  在Tại  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Xưng Tự Tại Vương Phật

南nam  無mô  行Hành  法Pháp  行Hành  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Hành Pháp Hành Xưng Phật

南nam  無mô  初Sơ  智Trí  慧Tuệ  佛Phật  
♪ Quy mạng Sơ Trí Tuệ Phật

南nam  無mô  智Trí  山Sơn  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Sơn Phật

南nam  無mô  因Nhân  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhân Quang Minh Phật

南nam  無mô  生Sanh  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Sanh Thắng Phật

南nam  無mô  彌Di  留Lưu  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Cao Tạng Phật

南nam  無mô  智Trí  海Hải  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Hải Phật

南nam  無mô  大Đại  精Tinh  進Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Tinh Tấn Phật

南nam  無mô  高Cao  山Sơn  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Cao Sơn Thắng Phật

南nam  無mô  功Công  德Đức  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Công Đức Tạng Phật

南nam  無mô  智Trí  法Pháp  界Giới  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Pháp Giới Phật

南nam  無mô  無Vô  畏Úy  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Úy Tự Tại Phật

南nam  無mô  大Đại  精Tinh  進Tấn  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Tinh Tấn Thành Tựu Phật

南nam  無mô  智Trí  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Thành Tựu Phật

南nam  無mô  無Vô  礙Ngại  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Ngại Vương Phật

南nam  無mô  地Địa  力Lực  精Tinh  進Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Địa Lực Tinh Tấn Phật

南nam  無mô  住Trụ  持Trì  佛Phật  
♪ Quy mạng Trụ Trì Phật

南nam  無mô  力Lực  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Lực Vương Phật

南nam  無mô  善Thiện  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Kiến Phật

南nam  無mô  法Pháp  光Quang  明Minh  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Quang Minh Vương Phật

南nam  無mô  降Hàng  伏Phục  魔Ma  佛Phật  
♪ Quy mạng Hàng Phục Ma Phật

南nam  無mô  不Bất  斷Đoạn  炎Diễm  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Đoạn Diễm Phật

南nam  無mô  功Công  德Đức  山Sơn  佛Phật  
♪ Quy mạng Công Đức Sơn Phật

南nam  無mô  智Trí  齊Tề  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Tề Phật

南nam  無mô  無Vô  障Chướng  力Lực  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Chướng Lực Vương Phật

南nam  無mô  善Thiện  思Tư  惟Duy  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tư Duy Phật

南nam  無mô  師Sư  子Tử  歡Hoan  喜Hỷ  佛Phật  
♪ Quy mạng Sư Tử Hoan Hỷ Phật

南nam  無mô  戒Giới  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Giới Quang Minh Phật

南nam  無mô  快Khoái  勝Thắng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Khoái Thắng Vương Phật

南nam  無mô  盡Tận  智Trí  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tận Trí Tạng Phật

南nam  無mô  寶Bảo  面Diện  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Diện Thắng Phật

南nam  無mô  智Trí  波Ba  婆Bà  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Tịnh Phật

南nam  無mô  決Quyết  定Định  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Quyết Định Xưng Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  觀Quán  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Quán Vương Phật

南nam  無mô  法Pháp  華Hoa  雨Vũ  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Hoa Vũ Phật

南nam  無mô  作Tác  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Tác Quang Minh Phật

南nam  無mô  高Cao  山Sơn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Cao Sơn Vương Phật

南nam  無mô  成Thành  就Tựu  法Pháp  輪Luân  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thành Tựu Pháp Luân Vương Phật

南nam  無mô  無Vô  垢Cấu  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Cấu Nhãn Phật

南nam  無mô  大Đại  名Danh  聲Thanh  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Danh Thanh Đức Phật

南nam  無mô  無Vô  礙Ngại  智Trí  力Lực  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Ngại Trí Lực Vương Phật

南nam  無mô  無Vô  礙Ngại  安An  隱Ẩn  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Ngại An Ẩn Phật

南nam  無mô  寂Tịch  門Môn  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịch Môn Phật

南nam  無mô  福Phước  德Đức  力Lực  精Tinh  進Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Phước Đức Lực Tinh Tấn Phật

南nam  無mô  智Trí  衣Y  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Y Vương Phật

南nam  無mô  法Pháp  自Tự  在Tại  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Tự Tại Vương Phật

南nam  無mô  無Vô  妨Phương  安An  隱Ẩn  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Phương An Ẩn Phật

南nam  無mô  智Trí  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Thành Tựu Phật

南nam  無mô  大Đại  力Lực  彌Di  留Lưu  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Lực Cao Tạng Phật

南nam  無mô  觀Quán  功Công  德Đức  精Tinh  進Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Quán Công Đức Tinh Tấn Phật

南nam  無mô  得Đắc  無Vô  障Chướng  不Bất  迷Mê  佛Phật  
♪ Quy mạng Đắc Vô Chướng Bất Mê Phật

南nam  無mô  香Hương  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Hương Quang Minh Phật

南nam  無mô  功Công  德Đức  聚Tụ  集Tập  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Công Đức Tụ Tập Vương Phật

南nam  無mô  法Pháp  齊Tề  底Để  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Tề Để Phật

南nam  無mô  聲Thanh  自Tự  在Tại  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tự Tại Vương Phật

南nam  無mô  護Hộ  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Hộ Thanh Phật

南nam  無mô  種Chủng  種Chủng  力Lực  精Tinh  進Tấn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Chủng Chủng Lực Tinh Tấn Vương Phật

南nam  無mô  寶Bảo  光Quang  明Minh  勝Thắng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Quang Minh Thắng Vương Phật

南nam  無mô  過Quá  一Nhất  切Thiết  須Tu  彌Di  山Sơn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Quá Nhất Thiết Diệu Cao Sơn Vương Phật

南nam  無mô  寶Bảo  彌Di  留Lưu  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Cao Phật

南nam  無mô  不Bất  動Động  法Pháp  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Động Pháp Phật

南nam  無mô  堅Kiên  固Cố  蓋Cái  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Cố Cái Vương Phật

南nam  無mô  普Phổ  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Công Đức Phật

南nam  無mô  法Pháp  娑Sa  羅La  彌Di  留Lưu  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Kiên Cố Cao Phật

南nam  無mô  聚Tụ  集Tập  智Trí  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Tụ Tập Trí Thanh Phật

南nam  無mô  智Trí  炎Diễm  華Hoa  月Nguyệt  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Diễm Hoa Nguyệt Vương Phật

南nam  無mô  龍Long  王Vương  自Tự  在Tại  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Long Vương Tự Tại Vương Phật

南nam  無mô  優Ưu  曇Đàm  末Mạt  華Hoa  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Linh Thụy Hoa Vương Phật

南nam  無mô  真Chân  金Kim  色Sắc  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Chân Kim Sắc Vương Phật

南nam  無mô  增Tăng  長Trưởng  法Pháp  幢Tràng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Tăng Trưởng Pháp Tràng Vương Phật

南nam  無mô  栴Chiên  檀Đàn  波Ba  羅La  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Đàn Hương Lực Quang Phật

南nam  無mô  住Trụ  法Pháp  功Công  德Đức  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Trụ Pháp Công Đức Xưng Phật

南nam  無mô  堅Kiên  固Cố  意Ý  精Tinh  進Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Cố Ý Tinh Tấn Phật

南nam  無mô  然Nhiên  塵Trần  燈Đăng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhiên Trần Đăng Phật

南nam  無mô  精Tinh  進Tấn  步Bộ  佛Phật  
♪ Quy mạng Tinh Tấn Bộ Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  堅Kiên  固Cố  幢Tràng  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Kiên Cố Tràng Phật

南nam  無mô  最Tối  法Pháp  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tối Pháp Xưng Phật

南nam  無mô  法Pháp  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Vương Phật

南nam  無mô  降Hàng  伏Phục  大Đại  眾Chúng  佛Phật  
♪ Quy mạng Hàng Phục Đại Chúng Phật

南nam  無mô  有Hữu  光Quang  炎Diễm  華Hoa  高Cao  山Sơn  佛Phật  
♪ Quy mạng Hữu Quang Diễm Hoa Cao Sơn Phật

南nam  無mô  智Trí  勝Thắng  照Chiếu  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Thắng Chiếu Phật

南nam  無mô  才Tài  威Uy  德Đức  然Nhiên  燈Đăng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tài Uy Đức Nhiên Đăng Phật

已dĩ  上thượng  六lục  千thiên  七thất  百bách  佛Phật  
[▲ Trên đây là 6.700 danh hiệu]

南nam  無mô  無Vô  諍Tranh  無Vô  畏Úy  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Tranh Vô Úy Phật

南nam  無mô  智Trí  化Hóa  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Hóa Thanh Phật

南nam  無mô  二Nhị  輪Luân  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhị Luân Thành Tựu Phật

南nam  無mô  妙Diệu  身Thân  蓋Cái  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Thân Cái Phật

南nam  無mô  勝Thắng  莊Trang  嚴Nghiêm  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Trang Nghiêm Vương Phật

南nam  無mô  師Sư  子Tử  座Tòa  善Thiện  坐Tọa  佛Phật  
♪ Quy mạng Sư Tử Tòa Thiện Tọa Phật

南nam  無mô  放Phóng  月Nguyệt  光Quang  華Hoa  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Phóng Nguyệt Quang Hoa Vương Phật

南nam  無mô  善Thiện  意Ý  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Ý Phật




復phục  次thứ  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 現hiện  在tại  南nam  方phương  佛Phật  。 汝nhữ  應ưng  當đương  一nhất  心tâm  歸quy  命mạng  。
Lại nữa, Thu Lộ Tử! Hiện tại ở phương nam có các Đức Phật. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.

南nam  無mô  法Pháp  自Tự  在Tại  吼Hống  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Tự Tại Hống Phật

南nam  無mô  師Sư  子Tử  奮Phấn  迅Tấn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Sư Tử Phấn Tấn Vương Phật

南nam  無mô  初Sơ  發Phát  心Tâm  香Hương  自Tự  在Tại  娑Sa  羅La  佛Phật  
♪ Quy mạng Sơ Phát Tâm Hương Tự Tại Kiên Cố Phật

南nam  無mô  那Na  羅La  延Diên  自Tự  在Tại  藏Tạng  彌Di  留Lưu  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Tự Tại Tạng Cao Thắng Phật

南nam  無mô  寶Bảo  山Sơn  精Tinh  進Tấn  自Tự  在Tại  集Tập  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Sơn Tinh Tấn Tự Tại Tập Công Đức Phật

南nam  無mô  樹Thụ  提Đề  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Chiếu Diệu Tạng Phật

南nam  無mô  星Tinh  宿Tú  方Phương  便Tiện  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tinh Tú Phương Tiện Xưng Phật

南nam  無mô  功Công  德Đức  力Lực  娑Sa  羅La  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Công Đức Lực Kiên Cố Vương Phật

南nam  無mô  大Đại  意Ý  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Ý Phật

南nam  無mô  妙Diệu  聲Thanh  吼Hống  奮Phấn  迅Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Thanh Hống Phấn Tấn Phật

南nam  無mô  妙Diệu  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Thanh Phật

南nam  無mô  得Đắc  一Nhất  切Thiết  眾Chúng  生Sanh  意Ý  佛Phật  
♪ Quy mạng Đắc Nhất Thiết Chúng Sanh Ý Phật

南nam  無mô  寶Bảo  地Địa  山Sơn  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Địa Sơn Phật

南nam  無mô  法Pháp  雲Vân  吼Hống  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Vân Hống Thanh Phật

南nam  無mô  無Vô  垢Cấu  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Cấu Quang Minh Phật

南nam  無mô  香Hương  波Ba  頭Đầu  摩Ma  精Tinh  進Tấn  王Vương  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Hương Hồng Liên Tinh Tấn Vương Thành Tựu Phật

南nam  無mô  因Nhân  緣Duyên  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhân Duyên Quang Minh Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  功Công  德Đức  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Công Đức Vương Phật

南nam  無mô  光Quang  波Ba  婆Bà  吒Tra  佛Phật  
♪ Quy mạng Quang Ba--tra Phật

南nam  無mô  功Công  德Đức  跡Tích  佛Phật  
♪ Quy mạng Công Đức Tích Phật

南nam  無mô  增Tăng  長Trưởng  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Tăng Trưởng Minh Phật

南nam  無mô  師Sư  子Tử  聲Thanh  奮Phấn  迅Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Sư Tử Thanh Phấn Tấn Phật

南nam  無mô  觀Quán  法Pháp  佛Phật  
♪ Quy mạng Quán Pháp Phật

南nam  無mô  大Đại  力Lực  師Sư  子Tử  奮Phấn  迅Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Lực Sư Tử Phấn Tấn Phật

南nam  無mô  法Pháp  華Hoa  通Thông  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Hoa Thông Phật

南nam  無mô  敬Kính  法Pháp  清Thanh  淨Tịnh  佛Phật  
♪ Quy mạng Kính Pháp Thanh Tịnh Phật

南nam  無mô  堅Kiên  精Tinh  進Tấn  行Hành  奮Phấn  迅Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Tinh Tấn Hành Phấn Tấn Phật

南nam  無mô  自Tự  精Tinh  進Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Tự Tinh Tấn Phật

南nam  無mô  彌Di  留Lưu  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Cao Quang Phật

南nam  無mô  功Công  德Đức  阿A  尼Ni  羅La  佛Phật  
♪ Quy mạng Công Đức Phong Phật

南nam  無mô  淨Tịnh  相Tướng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịnh Tướng Phật

南nam  無mô  喚Hoán  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Hoán Trí Phật

南nam  無mô  智Trí  慧Tuệ  作Tác  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Tuệ Tác Phật

南nam  無mô  不Bất  破Phá  廣Quảng  慧Tuệ  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Phá Quảng Tuệ Phật

南nam  無mô  力Lực  慧Tuệ  佛Phật  
♪ Quy mạng Lực Tuệ Phật

南nam  無mô  憂Ưu  頭Đầu  鉢Bát  佛Phật  
♪ Quy mạng Linh Thụy Phật

南nam  無mô  法Pháp  堅Kiên  固Cố  歡Hoan  喜Hỷ  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Kiên Cố Hoan Hỷ Phật

南nam  無mô  堅Kiên  固Cố  意Ý  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Cố Ý Tự Tại Phật

南nam  無mô  發Phát  捨Xả  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Phát Xả Thành Tựu Phật

南nam  無mô  平Bình  等Đẳng  須Tu  彌Di  山Sơn  面Diện  佛Phật  
♪ Quy mạng Bình Đẳng Diệu Cao Sơn Diện Phật

南nam  無mô  清Thanh  淨Tịnh  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Tạng Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  眾Chúng  生Sanh  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Chúng Sanh Tự Tại Phật

南nam  無mô  智Trí  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Tự Tại Phật

南nam  無mô  勝Thắng  業Nghiệp  清Thanh  淨Tịnh  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Nghiệp Thanh Tịnh Kiến Phật

南nam  無mô  善Thiện  快Khoái  奮Phấn  迅Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Khoái Phấn Tấn Phật

南nam  無mô  無Vô  障Chướng  無Vô  著Trước  精Tinh  進Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Chướng Vô Trước Tinh Tấn Phật

南nam  無mô  世Thế  間Gian  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Thế Gian Tự Tại Phật

南nam  無mô  廣Quảng  法Pháp  行Hành  佛Phật  
♪ Quy mạng Quảng Pháp Hành Phật

南nam  無mô  功Công  德Đức  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Công Đức Thành Tựu Phật

南nam  無mô  不Bất  怯Khiếp  弱Nhược  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Khiếp Nhược Thành Tựu Phật

南nam  無mô  成Thành  如Như  意Ý  通Thông  佛Phật  
♪ Quy mạng Thành Như Ý Thông Phật

南nam  無mô  如Như  觀Quán  法Pháp  佛Phật  
♪ Quy mạng Như Quán Pháp Phật

南nam  無mô  栴Chiên  檀Đàn  鬚Tu  佛Phật  
♪ Quy mạng Đàn Hương Tu Phật

南nam  無mô  敬Kính  重Trọng  戒Giới  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Kính Trọng Giới Vương Phật

南nam  無mô  寶Bảo  名Danh  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Danh Phật

南nam  無mô  龍Long  王Vương  自Tự  在Tại  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Long Vương Tự Tại Thanh Phật

南nam  無mô  大Đại  智Trí  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Trí Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  無Vô  孤Cô  獨Độc  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Cô Độc Công Đức Phật

南nam  無mô  阿A  羅La  摩Ma  佛Phật  
♪ Quy mạng Khả Ái Phật

南nam  無mô  不Bất  滅Diệt  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Diệt Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  淨Tịnh  功Công  德Đức  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịnh Công Đức Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  自Tự  在Tại  相Tướng  好Hảo  莊Trang  嚴Nghiêm  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tự Tại Tướng Hảo Trang Nghiêm Xưng Phật

南nam  無mô  行Hành  自Tự  在Tại  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Hành Tự Tại Vương Phật

南nam  無mô  法Pháp  華Hoa  彌Di  留Lưu  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Hoa Cao Phật

南nam  無mô  法Pháp  性Tánh  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Tánh Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  願Nguyện  滿Mãn  足Túc  佛Phật  
♪ Quy mạng Nguyện Mãn Túc Phật

南nam  無mô  大Đại  捨Xả  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Xả Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  千Thiên  法Pháp  無Vô  畏Úy  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiên Pháp Vô Úy Phật

南nam  無mô  有Hữu  自Tự  在Tại  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Hữu Tự Tại Thành Tựu Phật

南nam  無mô  樂Nhạo  法Pháp  奮Phấn  迅Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhạo Pháp Phấn Tấn Phật

南nam  無mô  寂Tịch  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịch Vương Phật

南nam  無mô  解Giải  脫Thoát  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Giải Thoát Vương Phật

南nam  無mô  肩Kiên  彌Di  留Lưu  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Cao Phật

南nam  無mô  如Như  意Ý  力Lực  電Điện  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Như Ý Lực Điện Vương Phật

南nam  無mô  無Vô  障Chướng  佛Phật  月Nguyệt  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Chướng Phật Nguyệt Phật

南nam  無mô  不Bất  讚Tán  歎Thán  世Thế  間Gian  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Tán Thán Thế Gian Thắng Phật

南nam  無mô  法Pháp  王Vương  決Quyết  定Định  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Vương Quyết Định Phật

南nam  無mô  寶Bảo  星Tinh  宿Tú  雲Vân  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Tinh Tú Vân Vương Phật

南nam  無mô  阿A  私Tư  多Đa  寶Bảo  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Tỉ Bảo Thắng Phật

南nam  無mô  法Pháp  行Hành  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Hành Tự Tại Phật

南nam  無mô  地Địa  勇Dũng  名Danh  佛Phật  
♪ Quy mạng Địa Dũng Danh Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  勝Thắng  寶Bảo  名Danh  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Thắng Bảo Danh Phật

南nam  無mô  普Phổ  勝Thắng  生Sanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Thắng Sanh Phật

南nam  無mô  名Danh  智Trí  奮Phấn  迅Tấn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Trí Phấn Tấn Vương Phật

南nam  無mô  千Thiên  光Quang  靜Tĩnh  住Trụ  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiên Quang Tĩnh Trụ Vương Phật

南nam  無mô  名Danh  樹Thụ  迦Ca  那Na  伽Già  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Thụ Kim Vương Phật

南nam  無mô  名Danh  增Tăng  長Trưởng  慧Tuệ  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Tăng Trưởng Tuệ Phật

南nam  無mô  法Pháp  華Hoa  通Thông  直Trực  心Tâm  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Hoa Thông Trực Tâm Phật

南nam  無mô  名Danh  照Chiếu  觀Quán  佛Phật  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Chiếu Quán Phật Vương Phật

南nam  無mô  名Danh  快Khoái  照Chiếu  光Quang  明Minh  精Tinh  進Tấn  通Thông  集Tập  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Khoái Chiếu Quang Minh Tinh Tấn Thông Tập Phật

南nam  無mô  名Danh  智Trí  盡Tận  天Thiên  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Trí Tận Thiên Phật

南nam  無mô  名Danh  不Bất  著Trước  惡Ác  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Bất Trước Ác Thắng Phật

已dĩ  上thượng  六lục  千thiên  八bát  百bách  佛Phật  
[▲ Trên đây là 6.800 danh hiệu]

南nam  無mô  名Danh  勝Thắng  妙Diệu  法Pháp  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Thắng Diệu Pháp Phật

南nam  無mô  名Danh  大Đại  智Trí  聲Thanh  智Trí  慧Tuệ  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Đại Trí Thanh Trí Tuệ Phật

南nam  無mô  名Danh  見Kiến  一Nhất  切Thiết  世Thế  間Gian  不Bất  畏Úy  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Kiến Nhất Thiết Thế Gian Bất Úy Phật

南nam  無mô  名Danh  見Kiến  無Vô  畏Úy  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Kiến Vô Úy Phật

南nam  無mô  名Danh  聲Thanh  去Khứ  佛Phật  
♪ Quy mạng Danh Thanh Khứ Phật

南nam  無mô  如Như  來Lai  行Hành  無Vô  量Lượng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Như Lai Hành Vô Lượng Vương Phật




復phục  次thứ  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 現hiện  在tại  西tây  方phương  佛Phật  。 汝nhữ  應ưng  當đương  一nhất  心tâm  敬kính  禮lễ  。
Lại nữa, Thu Lộ Tử! Hiện tại ở phương tây có các Đức Phật. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.

南nam  無mô  初Sơ  光Quang  明Minh  華Hoa  心Tâm  照Chiếu  佛Phật  
♪ Quy mạng Sơ Quang Minh Hoa Tâm Chiếu Phật

南nam  無mô  妙Diệu  聲Thanh  修Tu  行Hành  吼Hống  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Thanh Tu Hành Hống Phật

南nam  無mô  住Trụ  勝Thắng  智Trí  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Trụ Thắng Trí Xưng Phật

南nam  無mô  普Phổ  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Kiến Phật

南nam  無mô  作Tác  非Phi  作Tác  心Tâm  華Hoa  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Tác Phi Tác Tâm Hoa Quang Phật

南nam  無mô  法Pháp  行Hành  然Nhiên  燈Đăng  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Hành Nhiên Đăng Phật

南nam  無mô  普Phổ  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Thắng Phật

南nam  無mô  智Trí  吼Hống  稱Xưng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Hống Xưng Vương Phật

南nam  無mô  梵Phạm  聲Thanh  歡Hoan  喜Hỷ  吼Hống  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịnh Thanh Hoan Hỷ Hống Phật

南nam  無mô  千Thiên  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiên Nhãn Phật

南nam  無mô  海Hải  香Hương  炎Diễm  佛Phật  
♪ Quy mạng Hải Hương Diễm Phật

南nam  無mô  千Thiên  月Nguyệt  自Tự  在Tại  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiên Nguyệt Tự Tại Tạng Phật

南nam  無mô  法Pháp  速Tốc  樂Nhạo  行Hành  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Tốc Nhạo Hành Phật

南nam  無mô  身Thân  賢Hiền  遠Viễn  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Thân Hiền Viễn Quang Phật

南nam  無mô  師Sư  子Tử  廣Quảng  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Sư Tử Quảng Nhãn Phật

南nam  無mô  十Thập  力Lực  光Quang  明Minh  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Thập Lực Quang Minh Thắng Phật

南nam  無mô  智Trí  來Lai  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Lai Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  精Tinh  進Tấn  勝Thắng  面Diện  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Tinh Tấn Thắng Diện Phật

南nam  無mô  大Đại  勝Thắng  成Thành  就Tựu  法Pháp  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Thắng Thành Tựu Pháp Phật

南nam  無mô  不Bất  空Không  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Không Kiến Phật

南nam  無mô  不Bất  可Khả  盡Tận  色Sắc  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Khả Tận Sắc Phật

南nam  無mô  觀Quán  法Pháp  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Quán Pháp Trí Phật

南nam  無mô  無Vô  妨Phương  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Phương Vương Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Đức Phật

南nam  無mô  智Trí  察Sát  法Pháp  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Sát Pháp Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  善Thiện  根Căn  菩Bồ  提Đề  通Thông  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thiện Căn Giác Thông Phật

南nam  無mô  無Vô  礙Ngại  精Tinh  進Tấn  善Thiện  思Tư  惟Duy  奮Phấn  迅Tấn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Ngại Tinh Tấn Thiện Tư Duy Phấn Tấn Vương Phật

南nam  無mô  上Thượng  智Trí  勝Thắng  善Thiện  住Trụ  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Thượng Trí Thắng Thiện Trụ Công Đức Phật

南nam  無mô  智Trí  香Hương  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Hương Thắng Phật

南nam  無mô  智Trí  勝Thắng  見Kiến  尸Thi  棄Khí  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Thắng Kiến Đảnh Kế Vương Phật

南nam  無mô  妙Diệu  功Công  德Đức  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Công Đức Trí Phật

南nam  無mô  法Pháp  清Thanh  淨Tịnh  來Lai  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Thanh Tịnh Lai Phật

南nam  無mô  不Bất  憂Ưu  法Pháp  華Hoa  吼Hống  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Ưu Pháp Hoa Hống Vương Phật

南nam  無mô  勝Thắng  上Thượng  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Thượng Công Đức Phật

南nam  無mô  開Khai  法Pháp  門Môn  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Khai Pháp Môn Tạng Phật

南nam  無mô  照Chiếu  法Pháp  同Đồng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Chiếu Pháp Đồng Vương Phật

南nam  無mô  力Lực  王Vương  善Thiện  住Trụ  法Pháp  佛Phật  
♪ Quy mạng Lực Vương Thiện Trụ Pháp Phật

南nam  無mô  善Thiện  擇Trạch  力Lực  得Đắc  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Trạch Lực Đắc Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  門Môn  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Môn Kiến Phật

南nam  無mô  善Thiện  化Hóa  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Hóa Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  不Bất  似Tự  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Tự Kiến Phật

南nam  無mô  離Ly  瞋Sân  功Công  德Đức  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Ly Sân Công Đức Vương Phật

南nam  無mô  離Ly  塵Trần  億Ức  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Ly Trần Ức Thắng Phật

南nam  無mô  大Đại  力Lực  般Bát  若Nhã  奮Phấn  迅Tấn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Lực Diệu Tuệ Phấn Tấn Vương Phật

南nam  無mô  法Pháp  鏡Kính  像Tượng  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Kính Tượng Phật

南nam  無mô  堅Kiên  叉Xoa  利Lợi  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Cố Thành Tựu Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  智Trí  功Công  德Đức  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Trí Công Đức Thắng Phật

南nam  無mô  不Bất  樂Nhạo  出Xuất  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Nhạo Xuất Công Đức Phật

南nam  無mô  精Tinh  進Tấn  過Quá  精Tinh  進Tấn  自Tự  在Tại  山Sơn  佛Phật  
♪ Quy mạng Tinh Tấn Quá Tinh Tấn Tự Tại Sơn Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  世Thế  間Gian  自Tự  在Tại  橋Kiều  梁Lương  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thế Gian Tự Tại Kiều Lương Thắng Phật

南nam  無mô  示Thị  現Hiện  無Vô  盡Tận  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Thị Hiện Vô Tận Đức Phật

南nam  無mô  清Thanh  淨Tịnh  戒Giới  功Công  德Đức  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Giới Công Đức Vương Phật

南nam  無mô  華Hoa  嚴Nghiêm  作Tác  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Hoa Nghiêm Tác Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  獨Độc  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Độc Vương Phật

南nam  無mô  得Đắc  大Đại  通Thông  願Nguyện  力Lực  佛Phật  
♪ Quy mạng Đắc Đại Thông Nguyện Lực Phật

南nam  無mô  吼Hống  聲Thanh  速Tốc  精Tinh  進Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Hống Thanh Tốc Tinh Tấn Phật

南nam  無mô  勝Thắng  身Thân  那Na  羅La  延Diên  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Thân Nhân Sanh Bổn Trí Phật

南nam  無mô  那Na  羅La  延Diên  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Phật

南nam  無mô  寶Bảo  光Quang  阿A  尼Ni  羅La  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Quang Phong Thắng Phật

南nam  無mô  寶Bảo  海Hải  炎Diễm  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Hải Diễm Phật

南nam  無mô  大Đại  海Hải  彌Di  留Lưu  勝Thắng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Hải Cao Thắng Vương Phật

南nam  無mô  初Sơ  不Bất  濁Trược  天Thiên  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Sơ Bất Trược Thiên Vương Phật

南nam  無mô  不Bất  住Trụ  生Sanh  戒Giới  勝Thắng  功Công  德Đức  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Trụ Sanh Giới Thắng Công Đức Vương Phật

南nam  無mô  勝Thắng  慧Tuệ  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Tuệ Phật

南nam  無mô  虛Hư  空Không  樂Nhạo  說Thuyết  無Vô  礙Ngại  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Hư Không Nhạo Thuyết Vô Ngại Xưng Phật

南nam  無mô  無Vô  比Tỉ  藏Tạng  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Tỉ Tạng Xưng Phật

南nam  無mô  天Thiên  自Tự  在Tại  梵Phạm  增Tăng  上Thượng  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiên Tự Tại Tịnh Tăng Thượng Phật

南nam  無mô  善Thiện  行Hành  見Kiến  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Hành Kiến Vương Phật

南nam  無mô  種Chủng  種Chủng  行Hành  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Chủng Chủng Hành Vương Phật

南nam  無mô  盧Lô  舍Xá  那Na  勝Thắng  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Biến Chiếu Thắng Công Đức Phật

南nam  無mô  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Tự Tại Phật

南nam  無mô  住Trụ  華Hoa  佛Phật  
♪ Quy mạng Trụ Hoa Phật

南nam  無mô  智Trí  善Thiện  根Căn  成Thành  就Tựu  性Tánh  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Thiện Căn Thành Tựu Tánh Phật

南nam  無mô  無Vô  障Chướng  礙Ngại  智Trí  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Chướng Ngại Trí Thành Tựu Phật

南nam  無mô  善Thiện  決Quyết  法Pháp  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Quyết Pháp Phật

南nam  無mô  種Chủng  種Chủng  願Nguyện  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Chủng Chủng Nguyện Quang Phật

南nam  無mô  法Pháp  莊Trang  嚴Nghiêm  觀Quán  樂Nhạo  說Thuyết  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Trang Nghiêm Quán Nhạo Thuyết Xưng Phật

南nam  無mô  三Tam  寶Bảo  然Nhiên  燈Đăng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tam Bảo Nhiên Đăng Phật

南nam  無mô  摩Ma  訶Ha  思Tư  惟Duy  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Tư Duy Tạng Phật

南nam  無mô  不Bất  可Khả  思Tư  議Nghị  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Khả Tư Nghị Vương Phật

南nam  無mô  自Tự  在Tại  億Ức  佛Phật  
♪ Quy mạng Tự Tại Ức Phật

南nam  無mô  師Sư  子Tử  胸Hung  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Sư Tử Hung Tạng Phật

南nam  無mô  智Trí  王Vương  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Vương Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  自Tự  在Tại  根Căn  佛Phật  
♪ Quy mạng Tự Tại Căn Phật

南nam  無mô  離Ly  聲Thanh  眼Nhãn  佛Phật  
♪ Quy mạng Ly Thanh Nhãn Phật

南nam  無mô  善Thiện  香Hương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Hương Phật

南nam  無mô  不Bất  染Nhiễm  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Nhiễm Phật

南nam  無mô  法Pháp  身Thân  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Thân Phật

南nam  無mô  波Ba  頭Đầu  摩Ma  佛Phật  
♪ Quy mạng Hồng Liên Phật

南nam  無mô  廣Quảng  戒Giới  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Quảng Giới Vương Phật

南nam  無mô  心Tâm  善Thiện  行Hành  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tâm Thiện Hành Xưng Phật

南nam  無mô  法Pháp  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Tự Tại Phật

南nam  無mô  如Như  意Ý  通Thông  觀Quán  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Như Ý Thông Quán Tạng Phật

南nam  無mô  然Nhiên  貪Tham  燈Đăng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhiên Tham Đăng Vương Phật

已dĩ  上thượng  六lục  千thiên  九cửu  百bách  佛Phật  
[▲ Trên đây là 6.900 danh hiệu]

南nam  無mô  世Thế  間Gian  意Ý  成Thành  就Tựu  善Thiện  法Pháp  佛Phật  
♪ Quy mạng Thế Gian Ý Thành Tựu Thiện Pháp Phật

南nam  無mô  福Phước  德Đức  勝Thắng  田Điền  佛Phật  
♪ Quy mạng Phước Đức Thắng Điền Phật

南nam  無mô  善Thiện  觀Quán  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Quán Phật

南nam  無mô  法Pháp  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Thắng Phật




復phục  次thứ  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 現hiện  在tại  北bắc  方phương  佛Phật  。 汝nhữ  應ưng  當đương  一nhất  心tâm  歸quy  命mạng  。
Lại nữa, Thu Lộ Tử! Hiện tại ở phương bắc có các Đức Phật. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.

南nam  無mô  初Sơ  勝Thắng  藏Tạng  山Sơn  佛Phật  
♪ Quy mạng Sơ Thắng Tạng Sơn Phật

南nam  無mô  放Phóng  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Phóng Quang Minh Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  智Trí  慧Tuệ  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Trí Tuệ Phật

南nam  無mô  龍Long  華Hoa  佛Phật  
♪ Quy mạng Long Hoa Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  龍Long  奮Phấn  迅Tấn  勇Dũng  猛Mãnh  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Long Phấn Tấn Dũng Mãnh Phật

南nam  無mô  降Hàng  伏Phục  一Nhất  切Thiết  魔Ma  佛Phật  
♪ Quy mạng Hàng Phục Nhất Thiết Ma Phật

南nam  無mô  法Pháp  世Thế  間Gian  鏡Kính  像Tượng  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Thế Gian Kính Tượng Phật

南nam  無mô  福Phước  德Đức  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Phước Đức Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  勝Thắng  婆Bà  嗟Ta  山Sơn  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Tử Sơn Phật

南nam  無mô  法Pháp  來Lai  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Lai Vương Phật

南nam  無mô  普Phổ  莊Trang  嚴Nghiêm  樹Thụ  行Hành  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Trang Nghiêm Thụ Hành Thắng Phật

南nam  無mô  佛Phật  化Hóa  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Phật Hóa Thành Tựu Phật

南nam  無mô  寶Bảo  積Tích  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Tích Thành Tựu Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  成Thành  就Tựu  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thành Tựu Xưng Phật

南nam  無mô  三Tam  世Thế  智Trí  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tam Thế Trí Thắng Phật

南nam  無mô  勝Thắng  威Uy  善Thiện  住Trụ  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Uy Thiện Trụ Phật

南nam  無mô  種Chủng  種Chủng  願Nguyện  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Chủng Chủng Nguyện Quang Phật

南nam  無mô  種Chủng  種Chủng  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Chủng Chủng Quang Minh Phật

南nam  無mô  不Bất  退Thoái  百Bách  勝Thắng  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Thoái Bách Thắng Quang Phật

南nam  無mô  分Phân  闍Xà  羅La  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Phân--la Thắng Phật

南nam  無mô  奪Đoạt  一Nhất  切Thiết  邪Tà  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Đoạt Nhất Thiết Tà Kiến Phật

南nam  無mô  得Đắc  佛Phật  眼Nhãn  輪Luân  佛Phật  
♪ Quy mạng Đắc Phật Nhãn Luân Phật

南nam  無mô  得Đắc  一Nhất  切Thiết  佛Phật  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Đắc Nhất Thiết Phật Trí Phật

南nam  無mô  大Đại  慈Từ  悲Bi  救Cứu  護Hộ  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Từ Bi Cứu Hộ Thắng Phật

南nam  無mô  師Sư  子Tử  智Trí  橋Kiều  梁Lương  佛Phật  
♪ Quy mạng Sư Tử Trí Kiều Lương Phật

南nam  無mô  住Trụ  實Thật  際Tế  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Trụ Thật Tế Vương Phật

南nam  無mô  諸Chư  善Thiện  根Căn  福Phước  德Đức  法Pháp  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Chư Thiện Căn Phước Đức Pháp Thành Tựu Phật

南nam  無mô  大Đại  無Vô  垢Cấu  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Vô Cấu Trí Phật

南nam  無mô  智Trí  稱Xưng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Xưng Vương Phật

南nam  無mô  佛Phật  法Pháp  波Ba  頭Đầu  摩Ma  佛Phật  
♪ Quy mạng Phật Pháp Hồng Liên Phật

南nam  無mô  興Hưng  一Nhất  切Thiết  相Tướng  佛Phật  
♪ Quy mạng Hưng Nhất Thiết Tướng Phật

南nam  無mô  隨Tùy  一Nhất  切Thiết  意Ý  法Pháp  雲Vân  佛Phật  
♪ Quy mạng Tùy Nhất Thiết Ý Pháp Vân Phật

南nam  無mô  大Đại  毘Tỳ  留Lưu  荼Đồ  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Tị-lưu-đồ Phật

南nam  無mô  滿Mãn  足Túc  精Tinh  進Tấn  實Thật  慧Tuệ  佛Phật  
♪ Quy mạng Mãn Túc Tinh Tấn Thật Tuệ Phật

南nam  無mô  勝Thắng  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Quang Minh Phật

南nam  無mô  不Bất  動Động  法Pháp  智Trí  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Động Pháp Trí Quang Phật

南nam  無mô  栴Chiên  檀Đàn  雲Vân  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Đàn Hương Vân Vương Phật

南nam  無mô  不Bất  染Nhiễm  波Ba  頭Đầu  摩Ma  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Nhiễm Hồng Liên Thanh Phật

南nam  無mô  法Pháp  增Tăng  上Thượng  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Tăng Thượng Thanh Phật

南nam  無mô  撰Tuyển  擇Trạch  法Pháp  無Vô  礙Ngại  華Hoa  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tuyển Trạch Pháp Vô Ngại Hoa Xưng Phật

南nam  無mô  無Vô  垢Cấu  劫Kiếp  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Cấu Kiếp Phật

南nam  無mô  佛Phật  眼Nhãn  無Vô  垢Cấu  精Tinh  進Tấn  增Tăng  上Thượng  輪Luân  佛Phật  
♪ Quy mạng Phật Nhãn Vô Cấu Tinh Tấn Tăng Thượng Luân Phật

南nam  無mô  智Trí  自Tự  在Tại  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Tự Tại Xưng Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  疑Nghi  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Nghi Phật

南nam  無mô  廣Quảng  威Uy  德Đức  自Tự  在Tại  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Quảng Uy Đức Tự Tại Vương Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  智Trí  奮Phấn  迅Tấn  無Vô  礙Ngại  心Tâm  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Trí Phấn Tấn Vô Ngại Tâm Phật

南nam  無mô  欲Dục  法Pháp  道Đạo  善Thiện  住Trụ  佛Phật  
♪ Quy mạng Dục Pháp Đạo Thiện Trụ Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  生Sanh  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Sanh Trí Phật

南nam  無mô  降Hàng  伏Phục  魔Ma  力Lực  堅Kiên  固Cố  意Ý  佛Phật  
♪ Quy mạng Hàng Phục Ma Lực Kiên Cố Ý Phật

南nam  無mô  精Tinh  進Tấn  自Tự  在Tại  寶Bảo  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Bảo Vương Phật

南nam  無mô  威Uy  德Đức  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Uy Đức Tạng Phật

南nam  無mô  見Kiến  利Lợi  益Ích  一Nhất  切Thiết  歡Hoan  喜Hỷ  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiến Lợi Ích Nhất Thiết Hoan Hỷ Phật

南nam  無mô  種Chủng  種Chủng  日Nhật  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Chủng Chủng Nhật Tạng Phật

南nam  無mô  大Đại  步Bộ  日Nhật  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Bộ Nhật Vương Phật

南nam  無mô  無Vô  垢Cấu  法Pháp  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Cấu Pháp Vương Phật

南nam  無mô  聲Thanh  分Phân  妙Diệu  寶Bảo  吼Hống  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Phân Diệu Bảo Hống Phật

南nam  無mô  不Bất  退Thoái  精Tinh  進Tấn  示Thị  現Hiện  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Thoái Tinh Tấn Thị Hiện Phật

南nam  無mô  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  國Quốc  土Độ  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Trang Nghiêm Phật Quốc Độ Vương Phật

南nam  無mô  智Trí  根Căn  本Bổn  華Hoa  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Căn Bổn Hoa Phật

南nam  無mô  不Bất  稱Xưng  涅Niết  槃Bàn  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Xưng Tịch Diệt Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  龍Long  摩Ma  尼Ni  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Long Bảo Tạng Phật

南nam  無mô  樂Nhạo  法Pháp  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhạo Pháp Tự Tại Phật

南nam  無mô  得Đắc  法Pháp  相Tướng  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Đắc Pháp Tướng Tự Tại Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  寶Bảo  功Công  德Đức  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Bảo Công Đức Tạng Phật

南nam  無mô  清Thanh  淨Tịnh  華Hoa  山Sơn  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Hoa Sơn Phật

南nam  無mô  大Đại  法Pháp  王Vương  拘Câu  蘇Tô  摩Ma  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Pháp Vương Hoa Thắng Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  盡Tận  不Bất  盡Tận  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Tận Bất Tận Tạng Phật

南nam  無mô  華Hoa  彌Di  留Lưu  善Thiện  佛Phật  
♪ Quy mạng Hoa Cao Thiện Phật

南nam  無mô  虛Hư  空Không  智Trí  山Sơn  佛Phật  
♪ Quy mạng Hư Không Trí Sơn Phật

南nam  無mô  智Trí  力Lực  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Lực Vương Phật

南nam  無mô  無Vô  礙Ngại  聲Thanh  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Ngại Thanh Trí Phật

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  佛Phật  聲Thanh  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Phật Thanh Tạng Phật

南nam  無mô  智Trí  王Vương  不Bất  盡Tận  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Vương Bất Tận Xưng Phật

南nam  無mô  心Tâm  慧Tuệ  奮Phấn  迅Tấn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Tâm Tuệ Phấn Tấn Vương Phật

南nam  無mô  自Tự  性Tánh  清Thanh  淨Tịnh  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Tự Tánh Thanh Tịnh Trí Phật

南nam  無mô  智Trí  自Tự  在Tại  法Pháp  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Tự Tại Pháp Vương Phật

南nam  無mô  正Chánh  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Chánh Kiến Phật

南nam  無mô  語Ngữ  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Ngữ Kiến Phật

南nam  無mô  滿Mãn  足Túc  法Pháp  香Hương  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Mãn Túc Pháp Hương Kiến Phật

南nam  無mô  因Nhân  陀Đà  羅La  山Sơn  無Vô  礙Ngại  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Chủ Sơn Vô Ngại Vương Phật

南nam  無mô  龍Long  月Nguyệt  佛Phật  
♪ Quy mạng Long Nguyệt Phật

南nam  無mô  寶Bảo  自Tự  在Tại  娑Sa  羅La  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Tự Tại Kiên Cố Vương Phật

南nam  無mô  見Kiến  一Nhất  切Thiết  眾Chúng  生Sanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiến Nhất Thiết Chúng Sanh Phật

南nam  無mô  水Thủy  住Trụ  持Trì  光Quang  明Minh  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thủy Trụ Trì Quang Minh Vương Phật

南nam  無mô  覺Giác  一Nhất  切Thiết  法Pháp  佛Phật  
♪ Quy mạng Giác Nhất Thiết Pháp Phật

南nam  無mô  智Trí  寶Bảo  法Pháp  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Trí Bảo Pháp Thắng Phật

南nam  無mô  精Tinh  進Tấn  自Tự  在Tại  意Ý  法Pháp  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Ý Pháp Tạng Phật

南nam  無mô  精Tinh  進Tấn  自Tự  在Tại  意Ý  法Pháp  藏Tạng  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Ý Pháp Tạng Quang Minh Phật

南nam  無mô  寶Bảo  法Pháp  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Pháp Thắng Phật

南nam  無mô  無Vô  礙Ngại  山Sơn  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Ngại Sơn Phật

南nam  無mô  無Vô  垢Cấu  鬚Tu  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Cấu Tu Phật

南nam  無mô  放Phóng  光Quang  明Minh  照Chiếu  佛Phật  
♪ Quy mạng Phóng Quang Minh Chiếu Phật

南nam  無mô  彌Di  留Lưu  力Lực  自Tự  在Tại  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Cao Lực Tự Tại Tạng Phật

南nam  無mô  炎Diễm  自Tự  在Tại  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Diễm Tự Tại Tạng Phật

南nam  無mô  聲Thanh  分Phần  妙Diệu  覺Giác  吼Hống  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Phần Diệu Giác Hống Thanh Phật

南nam  無mô  精Tinh  進Tấn  自Tự  在Tại  彌Di  留Lưu  寂Tịch  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Cao Tịch Tự Tại Phật

已dĩ  上thượng  七thất  千thiên  佛Phật  
[▲ Trên đây là 7.000 danh hiệu]

南nam  無mô  堅Kiên  無Vô  畏Úy  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Vô Úy Công Đức Phật

南nam  無mô  堅Kiên  勇Dũng  猛Mãnh  寶Bảo  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Dũng Mãnh Bảo Phật

南nam  無mô  堅Kiên  猛Mãnh  寂Tịch  靜Tĩnh  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Mãnh Tịch Tĩnh Vương Phật

南nam  無mô  降Hàng  伏Phục  闇Ám  彌Di  留Lưu  山Sơn  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Hàng Phục Ám Cao Sơn Vương Phật

南nam  無mô  勝Thắng  丈Trượng  夫Phu  芬Phân  陀Đà  梨Lê  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Trượng Phu Bạch Liên Phật

南nam  無mô  聖Thánh  聲Thanh  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Thánh Thanh Tạng Phật

南nam  無mô  普Phổ  賢Hiền  芬Phân  陀Đà  利Lợi  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Hiền Bạch Liên Phật

南nam  無mô  法Pháp  平Bình  等Đẳng  法Pháp  身Thân  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Bình Đẳng Pháp Thân Phật

南nam  無mô  難Nan  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nan Thắng Phật

南nam  無mô  難Nan  可Khả  意Ý  佛Phật  
♪ Quy mạng Nan Khả Ý Phật

南nam  無mô  不Bất  動Động  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Động Phật

南nam  無mô  妙Diệu  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Thanh Phật

南nam  無mô  勝Thắng  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Thanh Phật

南nam  無mô  娑Sa  羅La  奮Phấn  迅Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Cố Phấn Tấn Phật

南nam  無mô  寶Bảo  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Thắng Phật

南nam  無mô  愛Ái  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Ái Kiến Phật

南nam  無mô  然Nhiên  燈Đăng  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Phật

南nam  無mô  須Tu  彌Di  劫Kiếp  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Cao Kiếp Phật

南nam  無mô  月Nguyệt  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Nguyệt Quang Phật

南nam  無mô  日Nhật  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhật Quang Phật

南nam  無mô  法Pháp  界Giới  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Giới Phật

南nam  無mô  藥Dược  樹Thụ  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Dược Thụ Vương Phật

南nam  無mô  星Tinh  宿Tú  佛Phật  
♪ Quy mạng Tinh Tú Phật

南nam  無mô  覺Giác  上Thượng  佛Phật  
♪ Quy mạng Giác Thượng Phật

南nam  無mô  授Thọ  記Ký  佛Phật  
♪ Quy mạng Thọ Ký Phật

南nam  無mô  愛Ái  作Tác  佛Phật  
♪ Quy mạng Ái Tác Phật

南nam  無mô  無Vô  畏Úy  作Tác  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Úy Tác Phật

南nam  無mô  華Hoa  寶Bảo  栴Chiên  檀Đàn  佛Phật  
♪ Quy mạng Hoa Bảo Đàn Hương Phật

南nam  無mô  龍Long  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Long Công Đức Phật

南nam  無mô  盧Lô  舍Xá  那Na  佛Phật  
♪ Quy mạng Biến Chiếu Phật

南nam  無mô  無Vô  垢Cấu  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Cấu Phật

南nam  無mô  無Vô  煩Phiền  惱Não  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Phiền Não Phật

南nam  無mô  善Thiện  來Lai  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Lai Phật

南nam  無mô  金Kim  色Sắc  色Sắc  佛Phật  
♪ Quy mạng Kim Sắc Sắc Phật

南nam  無mô  無Vô  根Căn  本Bổn  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Căn Bổn Phật

南nam  無mô  須Tu  彌Di  燈Đăng  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Cao Đăng Phật

南nam  無mô  可Khả  樂Lạc  見Kiến  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Khả Lạc Kiến Quang Phật

南nam  無mô  能Năng  作Tác  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Năng Tác Quang Phật

南nam  無mô  無Vô  一Nhất  切Thiết  濁Trược  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Nhất Thiết Trược Phật

南nam  無mô  無Vô  染Nhiễm  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Nhiễm Phật

南nam  無mô  善Thiện  淨Tịnh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tịnh Phật

南nam  無mô  解Giải  脫Thoát  佛Phật  
♪ Quy mạng Giải Thoát Phật

南nam  無mô  華Hoa  樹Thụ  佛Phật  
♪ Quy mạng Hoa Thụ Phật

南nam  無mô  法Pháp  性Tánh  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Tánh Phật

南nam  無mô  善Thiện  護Hộ  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Hộ Thanh Phật

南nam  無mô  得Đắc  意Ý  佛Phật  
♪ Quy mạng Đắc Ý Phật

南nam  無mô  斷Đoạn  愛Ái  佛Phật  
♪ Quy mạng Đoạn Ái Phật

南nam  無mô  內Nội  外Ngoại  佛Phật  
♪ Quy mạng Nội Ngoại Phật

南nam  無mô  破Phá  他Tha  軍Quân  佛Phật  
♪ Quy mạng Phá Tha Quân Phật

南nam  無mô  成Thành  就Tựu  幢Tràng  佛Phật  
♪ Quy mạng Thành Tựu Tràng Phật

南nam  無mô  梵Phạm  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịnh Thanh Phật

南nam  無mô  妙Diệu  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Thanh Phật

南nam  無mô  勝Thắng  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Thanh Phật

南nam  無mô  妙Diệu  德Đức  難Nan  思Tư  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Đức Nan Tư Phật

南nam  無mô  金Kim  剛Cang  佛Phật  
♪ Quy mạng Kim Cang Phật

南nam  無mô  大Đại  神Thần  通Thông  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Thần Thông Phật

南nam  無mô  無Vô  畏Úy  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Úy Phật

南nam  無mô  離Ly  一Nhất  切Thiết  煩Phiền  惱Não  佛Phật  
♪ Quy mạng Ly Nhất Thiết Phiền Não Phật

南nam  無mô  離Ly  怖Bố  佛Phật  
♪ Quy mạng Ly Bố Phật

南nam  無mô  離Ly  怯Khiếp  弱Nhược  佛Phật  
♪ Quy mạng Ly Khiếp Nhược Phật

南nam  無mô  不Bất  可Khả  動Động  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Khả Động Phật

南nam  無mô  樂Nhạo  解Giải  脫Thoát  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhạo Giải Thoát Phật

南nam  無mô  成Thành  就Tựu  佛Phật  
♪ Quy mạng Thành Tựu Phật

南nam  無mô  二Nhị  足Túc  尊Tôn  佛Phật  
♪ Quy mạng Lưỡng Túc Tôn Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  種Chủng  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Chủng Trí Phật

南nam  無mô  相Tướng  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Tướng Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  不Bất  可Khả  量Lượng  言Ngôn  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Khả Lượng Ngôn Phật

南nam  無mô  不Bất  畏Úy  言Ngôn  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Úy Ngôn Phật

南nam  無mô  常Thường  相Tương  應Ứng  言Ngôn  佛Phật  
♪ Quy mạng Thường Tương Ứng Ngôn Phật

南nam  無mô  梵Phạm  眾Chúng  相Tương  應Ứng  佛Phật  
♪ Quy mạng Phạm Chúng Tương Ứng Phật

南nam  無mô  三Tam  十Thập  三Tam  天Thiên  眾Chúng  相Tương  應Ứng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tam Thập Tam Thiên Chúng Tương Ứng Phật

南nam  無mô  字Tự  金Kim  色Sắc  佛Phật  
♪ Quy mạng Tự Kim Sắc Phật

南nam  無mô  常Thường  喜Hỷ  樂Lạc  佛Phật  
♪ Quy mạng Thường Hỷ Lạc Phật

南nam  無mô  捨Xả  結Kết  佛Phật  
♪ Quy mạng Xả Kết Phật

南nam  無mô  娑Sa  羅La  華Hoa  佛Phật  
♪ Quy mạng Kiên Cố Hoa Phật

南nam  無mô  金Kim  華Hoa  佛Phật  
♪ Quy mạng Kim Hoa Phật

南nam  無mô  拘Câu  牟Mâu  頭Đầu  相Tướng  佛Phật  
♪ Quy mạng Hoàng Liên Tướng Phật

南nam  無mô  頂Đảnh  相Tướng  佛Phật  
♪ Quy mạng Đảnh Tướng Phật

南nam  無mô  一Nhất  切Thiết  通Thông  智Trí  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thông Trí Phật

南nam  無mô  不Bất  可Khả  相Tướng  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Khả Tướng Phật

南nam  無mô  得Đắc  一Nhất  切Thiết  法Pháp  彼Bỉ  岸Ngạn  佛Phật  
♪ Quy mạng Đắc Nhất Thiết Pháp Bỉ Ngạn Phật

南nam  無mô  善Thiện  住Trụ  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Trụ Phật

南nam  無mô  莊Trang  嚴Nghiêm  相Tướng  佛Phật  
♪ Quy mạng Trang Nghiêm Tướng Phật

南nam  無mô  妙Diệu  寂Tịch  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Tịch Phật

南nam  無mô  捨Xả  浮Phù  羅La  奮Phấn  迅Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Xả-phù-la Phấn Tấn Phật

南nam  無mô  樂Nhạo  日Nhật  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhạo Nhật Phật

南nam  無mô  清Thanh  淨Tịnh  眾Chúng  生Sanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Chúng Sanh Phật

南nam  無mô  常Thường  香Hương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thường Hương Phật

南nam  無mô  畢Tất  竟Cánh  大Đại  悲Bi  佛Phật  
♪ Quy mạng Tất Cánh Đại Bi Phật

南nam  無mô  成Thành  就Tựu  堅Kiên  佛Phật  
♪ Quy mạng Thành Tựu Kiên Phật

南nam  無mô  常Thường  微Vi  笑Tiếu  佛Phật  
♪ Quy mạng Thường Vi Tiếu Phật

南nam  無mô  離Ly  濁Trược  佛Phật  
♪ Quy mạng Ly Trược Phật

南nam  無mô  百Bách  相Tướng  功Công  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Bách Tướng Công Đức Phật

南nam  無mô  隨Tùy  順Thuận  佛Phật  
♪ Quy mạng Tùy Thuận Phật

南nam  無mô  勝Thắng  藏Tạng  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Tạng Phật

南nam  無mô  般Bát  若Nhã  幢Tràng  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Tuệ Tràng Phật

南nam  無mô  寶Bảo  般Bát  若Nhã  畢Tất  竟Cánh  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Diệu Tuệ Tất Cánh Phật

南nam  無mô  滿Mãn  足Túc  意Ý  佛Phật  
♪ Quy mạng Mãn Túc Ý Phật

南nam  無mô  觀Quán  世Thế  自Tự  在Tại  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Quán Thế Tự Tại Vương Phật

南nam  無mô  大Đại  炎Diễm  聚Tụ  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Diễm Tụ Phật

已dĩ  上thượng  七thất  千thiên  一nhất  百bách  佛Phật  
[▲ Trên đây là 7.100 danh hiệu]

南nam  無mô  勝Thắng  功Công  德Đức  威Uy  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Công Đức Uy Đức Phật

南nam  無mô  梵Phạm  勝Thắng  天Thiên  佛Phật  
♪ Quy mạng Tịnh Thắng Thiên Phật

南nam  無mô  內Nội  寶Bảo  佛Phật  
♪ Quy mạng Nội Bảo Phật

南nam  無mô  三Tam  菩Bồ  提Đề  幢Tràng  佛Phật  
♪ Quy mạng Chánh Giác Tràng Phật

南nam  無mô  勝Thắng  燈Đăng  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Đăng Phật

南nam  無mô  善Thiện  擇Trạch  願Nguyện  起Khởi  勝Thắng  娑Sa  羅La  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Trạch Nguyện Khởi Thắng Kiên Cố Vương Phật

南nam  無mô  無Vô  垢Cấu  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Cấu Quang Minh Phật

南nam  無mô  照Chiếu  闇Ám  佛Phật  
♪ Quy mạng Chiếu Ám Phật

南nam  無mô  無Vô  畏Úy  觀Quán  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Úy Quán Phật

南nam  無mô  樂Nhạo  說Thuyết  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhạo Thuyết Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  無Vô  垢Cấu  月Nguyệt  雞Kê  兜Đâu  稱Xưng  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Cấu Nguyệt Tràng Xưng Phật

南nam  無mô  寶Bảo  上Thượng  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Thượng Phật

南nam  無mô  華Hoa  莊Trang  嚴Nghiêm  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Hoa Trang Nghiêm Quang Minh Phật

南nam  無mô  火Hỏa  奮Phấn  迅Tấn  佛Phật  
♪ Quy mạng Hỏa Phấn Tấn Phật

南nam  無mô  無Vô  畏Úy  智Trí  觀Quán  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Úy Trí Quán Phật

南nam  無mô  師Sư  子Tử  奮Phấn  迅Tấn  齊Tề  佛Phật  
♪ Quy mạng Sư Tử Phấn Tấn Tề Phật

南nam  無mô  遠Viễn  離Ly  一Nhất  切Thiết  驚Kinh  怖Bố  毛Mao  竪Thụ  等Đẳng  稱Xưng  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Viễn Ly Nhất Thiết Kinh Bố Mao Thụ Đẳng Xưng Quang Phật

南nam  無mô  伽Già  那Na  伽Già  王Vương  光Quang  明Minh  威Uy  德Đức  佛Phật  
♪ Quy mạng Kim Vương Quang Minh Uy Đức Phật

南nam  無mô  觀Quán  世Thế  音Âm  佛Phật  
♪ Quy mạng Quán Thế Âm Phật

南nam  無mô  尼Ni  彌Di  佛Phật  
♪ Quy mạng Luân Phật

南nam  無mô  寶Bảo  火Hỏa  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Hỏa Phật

南nam  無mô  寶Bảo  山Sơn  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Sơn Phật

南nam  無mô  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Tự Tại Phật

南nam  無mô  寶Bảo  精Tinh  進Tấn  日Nhật  月Nguyệt  光Quang  明Minh  莊Trang  嚴Nghiêm  威Uy  德Đức  黠Hiệt  聲Thanh  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Tinh Tấn Nhật Nguyệt Quang Minh Trang Nghiêm Uy Đức Hiệt Thanh Vương Phật

南nam  無mô  初Sơ  發Phát  心Tâm  念Niệm  觀Quán  一Nhất  切Thiết  疑Nghi  即Tức  斷Đoạn  煩Phiền  惱Não  佛Phật  
♪ Quy mạng Sơ Phát Tâm Niệm Quán Nhất Thiết Nghi Tức Đoạn Phiền Não Phật

南nam  無mô  斷Đoạn  闇Ám  三Tam  昧Muội  勝Thắng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Đoạn Ám Đẳng Trì Thắng Vương Phật

南nam  無mô  寶Bảo  炎Diễm  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Diễm Phật

南nam  無mô  大Đại  聚Tụ  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Tụ Phật

南nam  無mô  栴Chiên  檀Đàn  香Hương  佛Phật  
♪ Quy mạng Đàn Hương Phật

南nam  無mô  虛Hư  空Không  平Bình  等Đẳng  佛Phật  
♪ Quy mạng Hư Không Bình Đẳng Phật

南nam  無mô  禮Lễ  拜Bái  增Tăng  上Thượng  佛Phật  
♪ Quy mạng Lễ Bái Tăng Thượng Phật

南nam  無mô  不Bất  動Động  作Tác  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Động Tác Phật

南nam  無mô  歡Hoan  喜Hỷ  佛Phật  
♪ Quy mạng Hoan Hỷ Phật

南nam  無mô  離Ly  畏Úy  佛Phật  
♪ Quy mạng Ly Úy Phật

南nam  無mô  善Thiện  清Thanh  淨Tịnh  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Thanh Tịnh Thắng Phật

南nam  無mô  光Quang  明Minh  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Quang Minh Vương Phật

南nam  無mô  不Bất  可Khả  降Hàng  伏Phục  幢Tràng  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Khả Hàng Phục Tràng Phật

南nam  無mô  勝Thắng  一Nhất  切Thiết  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Nhất Thiết Phật

南nam  無mô  聞Văn  聲Thanh  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Văn Thanh Thắng Phật

南nam  無mô  善Thiện  臂Tý  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Tý Phật

南nam  無mô  寶Bảo  高Cao  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Cao Phật

南nam  無mô  善Thiện  解Giải  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Giải Phật

南nam  無mô  月Nguyệt  高Cao  佛Phật  
♪ Quy mạng Nguyệt Cao Phật

南nam  無mô  善Thiện  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Kiến Phật

南nam  無mô  照Chiếu  賢Hiền  首Thủ  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Chiếu Hiền Thủ Thắng Phật

南nam  無mô  得Đắc  聖Thánh  佛Phật  
♪ Quy mạng Đắc Thánh Phật

南nam  無mô  成Thành  就Tựu  一Nhất  切Thiết  事Sự  佛Phật  
♪ Quy mạng Thành Tựu Nhất Thiết Sự Phật

南nam  無mô  山Sơn  峯Phong  佛Phật  
♪ Quy mạng Sơn Phong Phật

南nam  無mô  普Phổ  寶Bảo  蓋Cái  莊Trang  嚴Nghiêm  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Bảo Cái Trang Nghiêm Phật

南nam  無mô  廣Quảng  光Quang  明Minh  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Quảng Quang Minh Vương Phật

南nam  無mô  寶Bảo  蓋Cái  喜Hỷ  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Cái Hỷ Phật

南nam  無mô  照Chiếu  賢Hiền  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Chiếu Hiền Thắng Phật

南nam  無mô  樂Nhạo  日Nhật  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhạo Nhật Phật

南nam  無mô  普Phổ  賢Hiền  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Hiền Phật

南nam  無mô  清Thanh  淨Tịnh  一Nhất  切Thiết  願Nguyện  威Uy  德Đức  勝Thắng  王Vương  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Nhất Thiết Nguyện Uy Đức Thắng Vương Phật

南nam  無mô  功Công  德Đức  王Vương  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Công Đức Vương Quang Minh Phật

南nam  無mô  普Phổ  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Quang Minh Phật

南nam  無mô  普Phổ  香Hương  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Hương Phật

南nam  無mô  善Thiện  清Thanh  淨Tịnh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thiện Thanh Tịnh Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 舉cử  要yếu  言ngôn  之chi  。 現hiện  在tại  諸chư  佛Phật  說thuyết  不bất  可khả  盡tận  。
Này Thu Lộ Tử! Nói tóm lại, thật không thể nào nói hết số lượng của chư Phật hiện tại.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 譬thí  如như  東đông  方phương  恒Hằng  河Hà  沙sa  世thế  界giới  。 南nam  方phương  恒Hằng  河Hà  沙sa  世thế  界giới  。 西tây  方phương  恒Hằng  河Hà  沙sa  世thế  界giới  。 北bắc  方phương  恒Hằng  河Hà  沙sa  世thế  界giới  。 上thượng  下hạ  四tứ  維duy  恒Hằng  河Hà  沙sa  世thế  界giới  。 彼bỉ  一nhất  切thiết  世thế  界giới  。 下hạ  至chí  水thủy  際tế  。 上thượng  至chí  有Hữu  頂Đảnh  。 滿mãn  中trung  微vi  塵trần  。
Này Thu Lộ Tử! Ví như ở phương đông có Hằng Hà sa thế giới, ở phương nam có Hằng Hà sa thế giới, ở phương tây có Hằng Hà sa thế giới, ở phương bắc có Hằng Hà sa thế giới, ở phương trên, dưới, và bốn góc có Hằng Hà sa thế giới. Tất cả thế giới kia, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 於ư  汝nhữ  意ý  云vân  何hà  。 彼bỉ  如như  是thị  微vi  塵trần  。 可khả  知tri  數số  不phủ  。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"

舍Xá  利Lợi  弗Phất  言ngôn  。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:

不phủ  也dã  。 世Thế  尊Tôn  。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"

佛Phật  告cáo  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:

如như  是thị  同đồng  名danh  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 現hiện  在tại  世thế  者giả  。 我ngã  現hiện  前tiền  見kiến  。 彼bỉ  諸chư  佛Phật  母mẫu  。 同đồng  名danh  摩Ma  訶Ha  摩Ma  耶Da  。 父phụ  同đồng  名danh  輸Du  頭Đầu  檀Đàn  王Vương  。 城thành  同đồng  名danh  迦Ca  毘Tỳ  羅La  。 彼bỉ  諸chư  佛Phật  第đệ  一nhất  聲Thanh  聞Văn  弟đệ  子tử  。 同đồng  名danh  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 目Mục  犍Kiền  連Liên  。 侍thị  者giả  弟đệ  子tử  同đồng  名danh  阿A  難Nan  陀Đà  。 何hà  況huống  種chủng  種chủng  異dị  名danh  母mẫu  。 異dị  名danh  父phụ  。 異dị  名danh  城thành  。 異dị  名danh  弟đệ  子tử  。 異dị  名danh  侍thị  者giả  。
"Ta thấy chư Phật hiện tại như thế với đồng danh hiệu là Năng Tịch, như đang thấy ở trước mắt. Mẹ của chư Phật kia đồng danh hiệu là Đại Huyễn, cha đồng danh hiệu là Tịnh Phạn, và thành quách đồng danh hiệu là Hoàng Sắc. Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của chư Phật kia đồng danh hiệu là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị. Còn vị đệ tử làm thị giả đồng danh hiệu là Khánh Hỷ. Hà huống là đủ mọi tên khác của mẹ, tên khác của cha, tên khác của thành quách, tên khác của đệ nhất Thanh Văn đệ tử, và tên khác của vị đệ tử làm thị giả.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 彼bỉ  若nhược  干can  世thế  界giới  。 彼bỉ  人nhân  於ư  何hà  等đẳng  世thế  界giới  著trước  微vi  塵trần  。 何hà  等đẳng  世thế  界giới  。 不bất  著trước  微vi  塵trần  。 彼bỉ  諸chư  世thế  界giới  。 若nhược  著trước  微vi  塵trần  。 及cập  不bất  著trước  者giả  。 下hạ  至chí  水thủy  際tế  。 上thượng  至chí  有Hữu  頂Đảnh  。
Này Thu Lộ Tử! Có không biết bao nhiêu thế giới kia như vậy. Giả sử có người bỏ xuống hạt vi trần ở trong những thế giới kia, hoặc không bỏ xuống hạt vi trần ở trong những thế giới kia. Các thế giới kia như thế, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  有hữu  第đệ  二nhị  人nhân  。 取thủ  彼bỉ  微vi  塵trần  。 過quá  若nhược  干can  微vi  塵trần  數số  。 爾nhĩ  所sở  佛Phật  國quốc  土độ  。 阿a  僧tăng  祇kỳ  億ức  百bách  千thiên  萬vạn  那na  由do  他tha  世thế  界giới  。 過quá  爾nhĩ  所sở  世thế  界giới  為vi  一nhất  步bộ  。
Này Thu Lộ Tử! Lại có người thứ nhì lấy hết số vi trần kia và đi qua vài vi trần số Phật quốc độ vô số ức tỷ nayuta [na du ta] thế giới, rồi hãy tính những thế giới đã đi qua làm thành một bước.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 彼bỉ  人nhân  復phục  過quá  。 若nhược  干can  微vi  塵trần  世thế  界giới  為vi  一nhất  步bộ  。 彼bỉ  人nhân  如như  是thị  。 過quá  百bách  千thiên  萬vạn  億ức  那na  由do  他tha  阿a  僧tăng  祇kỳ  劫kiếp  行hành  。 乃nãi  下hạ  一nhất  塵trần  。 如như  是thị  盡tận  諸chư  微vi  塵trần  。
Này Thu Lộ Tử! Người kia lại tiếp tục đi qua vài vi trần số thế giới làm thành một bước đó. Người ấy cứ đi suốt tỷ ức nayuta vô số kiếp như thế, rồi mới bỏ xuống một hạt vi trần. Và như vậy cho đến khi hết sạch số vi trần.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 如như  是thị  若nhược  干can  世thế  界giới  。 若nhược  著trước  微vi  塵trần  。 及cập  不bất  著trước  者giả  。 滿mãn  中trung  微vi  塵trần  。 復phục  更cánh  著trước  十thập  方phương  世thế  界giới  。
Này Thu Lộ Tử! Các thế giới kia như thế, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có, trong ấy có đầy khắp số vi trần. Người đó lại mang chúng bỏ xuống ở các thế giới khắp mười phương.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  是thị  世thế  界giới  。 若nhược  著trước  微vi  塵trần  。 及cập  不bất  著trước  者giả  。 彼bỉ  諸chư  世thế  界giới  。 下hạ  至chí  水thủy  際tế  。 上thượng  至chí  有Hữu  頂Đảnh  。 滿mãn  中trung  微vi  塵trần  。
Này Thu Lộ Tử! Người đó lại đi qua các thế giới này, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có. Các thế giới kia như thế, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  有hữu  第đệ  三tam  人nhân  。 取thủ  彼bỉ  爾nhĩ  所sở  微vi  塵trần  。 過quá  彼bỉ  爾nhĩ  所sở  微vi  塵trần  數số  世thế  界giới  為vi  一nhất  步bộ  。 彼bỉ  若nhược  干can  百bách  千thiên  萬vạn  億ức  那na  由do  他tha  阿a  僧tăng  祇kỳ  劫kiếp  行hành  。 乃nãi  下hạ  一nhất  塵trần  。 如như  是thị  盡tận  諸chư  微vi  塵trần  。
Này Thu Lộ Tử! Lại có người thứ ba lấy hết số vi trần kia và đi qua vi trần số thế giới, rồi hãy tính những thế giới đã đi qua làm thành một bước. Người ấy cứ đi suốt vài tỷ ức nayuta vô số kiếp như thế, rồi mới bỏ xuống một hạt vi trần. Và như vậy cho đến khi hết sạch số vi trần.

復phục  有hữu  第đệ  四tứ  人nhân  。 取thủ  彼bỉ  若nhược  干can  微vi  塵trần  數số  世thế  界giới  。 若nhược  著trước  微vi  塵trần  。 及cập  不bất  著trước  者giả  。 下hạ  至chí  水thủy  際tế  。 上thượng  至chí  有Hữu  頂Đảnh  。 滿mãn  中trung  微vi  塵trần  。
Lại có người thứ tư lấy hết số vi trần kia, hoặc có thế giới có vi trần bỏ xuống hay không có, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 於ư  意ý  云vân  何hà  。 彼bỉ  微vi  塵trần  。 可khả  知tri  數số  不phủ  。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"

舍Xá  利Lợi  弗Phất  言ngôn  。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:

不phủ  也dã  。 世Thế  尊Tôn  。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"

佛Phật  告cáo  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:

彼bỉ  若nhược  干can  微vi  塵trần  。 可khả  知tri  其kỳ  數số  。 然nhiên  彼bỉ  同đồng  名danh  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 母mẫu  同đồng  名danh  摩Ma  訶Ha  摩Ma  耶Da  。 父phụ  同đồng  名danh  輸Du  頭Đầu  檀Đàn  。 城thành  同đồng  名danh  迦Ca  毘Tỳ  羅La  。 第đệ  一nhất  弟đệ  子tử  同đồng  名danh  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 目Mục  犍Kiền  連Liên  。 侍thị  者giả  弟đệ  子tử  同đồng  名danh  阿A  難Nan  陀Đà  。 彼bỉ  佛Phật  不bất  可khả  知tri  數số  。
"Số vi trần kia còn có thể biết được, nhưng chư Phật đó với đồng danh hiệu là Năng Tịch, đồng danh hiệu của mẹ là Đại Huyễn, đồng danh hiệu của cha là Tịnh Phạn, đồng danh hiệu của thành quách là Hoàng Sắc, đồng danh hiệu của đệ nhất Thanh Văn đệ tử là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị, cùng đồng danh hiệu của vị đệ tử làm thị giả là Khánh Hỷ, thì không thể nào biết được số ấy.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 如như  是thị  第đệ  五ngũ  人nhân  。 第đệ  六lục  。 第đệ  七thất  。 第đệ  八bát  。 第đệ  九cửu  。 第đệ  十thập  人nhân  。
Này Thu Lộ Tử! Người thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, thứ tám, thứ chín, và thứ mười cũng lại như vậy.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  有hữu  第đệ  十thập  一nhất  人nhân  。 是thị  人nhân  彼bỉ  若nhược  干can  微vi  塵trần  中trung  。 取thủ  一nhất  微vi  塵trần  。 破phá  為vi  十thập  方phương  。 若nhược  干can  世thế  界giới  。 微vi  塵trần  數số  分phần  。 如như  是thị  餘dư  微vi  塵trần  。 亦diệc  悉tất  破phá  為vi  。 若nhược  干can  世thế  界giới  。 微vi  塵trần  數số  分phần  。
Này Thu Lộ Tử! Lại có người thứ mười một, người đó lấy một hạt vi trần trong những vi trần kia, rồi phá làm vài thế giới vi trần số phần. Như vậy, các vi trần khác cũng đều phá làm vài thế giới vi trần số phần.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 於ư  意ý  云vân  何hà  。 彼bỉ  微vi  塵trần  分phần  。 可khả  知tri  數số  不phủ  。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"

舍Xá  利Lợi  弗Phất  言ngôn  。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:

不phủ  也dã  。 世Thế  尊Tôn  。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"

佛Phật  告cáo  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:

復phục  有hữu  人nhân  。 彼bỉ  若nhược  干can  微vi  塵trần  分phần  佛Phật  國quốc  土độ  。 為vi  過quá  一nhất  步bộ  。 如như  是thị  速tốc  疾tật  神thần  通thông  。 行hành  東đông  方phương  世thế  界giới  無vô  量lượng  無vô  邊biên  劫kiếp  。 下hạ  一nhất  微vi  塵trần  。 東đông  方phương  盡tận  如như  是thị  微vi  塵trần  。 若nhược  著trước  微vi  塵trần  。 及cập  不bất  著trước  者giả  。 下hạ  至chí  水thủy  際tế  。 上thượng  至chí  有Hữu  頂Đảnh  。 滿mãn  中trung  微vi  塵trần  。 如như  是thị  南nam  方phương  。 乃nãi  至chí  十thập  方phương  。 下hạ  至chí  水thủy  際tế  。 上thượng  至chí  有Hữu  頂Đảnh  。 滿mãn  中trung  微vi  塵trần  。
"Lại có người dùng vài vi trần số phần của Phật quốc độ kia làm một bước. Như vậy với thần thông cực nhanh, người ấy cứ đi qua các thế giới phương đông suốt vô lượng vô biên kiếp, rồi mới bỏ xuống một hạt vi trần. Và như vậy cho đến khi hết sạch số vi trần ở phương đông. Các thế giới kia như thế, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần. Phương nam cũng vậy và cho đến mười phương, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 於ư  意ý  云vân  何hà  。 彼bỉ  微vi  塵trần  。 可khả  知tri  數số  不phủ  。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"

舍Xá  利Lợi  弗Phất  言ngôn  。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:

不phủ  也dã  。 世Thế  尊Tôn  。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"

佛Phật  告cáo  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:

彼bỉ  若nhược  干can  微vi  塵trần  分phần  。 可khả  知tri  其kỳ  數số  。 然nhiên  現hiện  今kim  在tại  世thế  同đồng  名danh  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 母mẫu  同đồng  名danh  摩Ma  訶Ha  摩Ma  耶Da  。 父phụ  同đồng  名danh  輸Du  頭Đầu  檀Đàn  王Vương  。 城thành  同đồng  名danh  迦Ca  毘Tỳ  羅La  。 第đệ  一nhất  弟đệ  子tử  同đồng  名danh  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 目Mục  犍Kiền  連Liên  。 侍thị  者giả  弟đệ  子tử  同đồng  名danh  阿A  難Nan  陀Đà  。 不bất  可khả  數sổ  知tri  。 何hà  況huống  種chủng  種chủng  異dị  名danh  佛Phật  。 異dị  名danh  母mẫu  。 異dị  名danh  父phụ  。 異dị  名danh  城thành  。 異dị  名danh  弟đệ  子tử  。 異dị  名danh  侍thị  者giả  。
"Số vi trần kia còn có thể biết được, nhưng hiện nay chư Phật đó đang trụ thế với đồng danh hiệu là Năng Tịch, đồng danh hiệu của mẹ là Đại Huyễn, đồng danh hiệu của cha là Tịnh Phạn, đồng danh hiệu của thành quách là Hoàng Sắc, đồng danh hiệu của đệ nhất Thanh Văn đệ tử là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị, cùng đồng danh hiệu của vị đệ tử làm thị giả là Khánh Hỷ, thì chẳng thể nào biết được. Hà huống là đủ mọi tên khác của Phật, tên khác của mẹ, tên khác của cha, tên khác của thành quách, tên khác của đệ tử, và tên khác của thị giả.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 我ngã  若nhược  干can  微vi  塵trần  數số  劫kiếp  住trụ  世thế  。 說thuyết  一nhất  同đồng  名danh  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 不bất  可khả  窮cùng  盡tận  。
Này Thu Lộ Tử! Cho dù Ta trụ thế đến vài vi trần số kiếp để nói về chỉ một đồng danh hiệu là Năng Tịch, thì cũng chẳng thể cùng tận.

如như  是thị  同đồng  名danh  然Nhiên  燈Đăng  佛Phật  。 同đồng  名danh  提Đề  婆Bà  延Diên  佛Phật  。 同đồng  名danh  燈Đăng  光Quang  明Minh  佛Phật  。 同đồng  名danh  一Nhất  切Thiết  勝Thắng  佛Phật  。 同đồng  名danh  大Đại  稱Xưng  佛Phật  。 同đồng  名danh  波Ba  頭Đầu  摩Ma  勝Thắng  佛Phật  。 同đồng  名danh  毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  佛Phật  。 同đồng  名danh  尸Thi  棄Khí  佛Phật  。 同đồng  名danh  毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  佛Phật  。 同đồng  名danh  拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  。 同đồng  名danh  拘Câu  那Na  含Hàm  佛Phật  。 同đồng  名danh  迦Ca  葉Diếp  佛Phật  。 如như  是thị  等đẳng  異dị  名danh  母mẫu  。 乃nãi  至chí  異dị  名danh  侍thị  者giả  。 現hiện  在tại  住trụ  世thế  。 我ngã  今kim  悉tất  知tri  。 汝nhữ  等đẳng  應ưng  當đương  。 一nhất  心tâm  敬kính  禮lễ  。
Cho đến đồng danh hiệu là Nhiên Đăng Phật, đồng danh hiệu là Duyên Thượng Sanh Phật, đồng danh hiệu là Đăng Quang Minh Phật, đồng danh hiệu là Nhất Thiết Thắng Phật, đồng danh hiệu là Đại Xưng Phật, đồng danh hiệu là Hồng Liên Thắng Phật, đồng danh hiệu là Thắng Quán Phật, đồng danh hiệu là Đảnh Kế Phật, đồng danh hiệu là Biến Thắng Phật, đồng danh hiệu là Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn Phật, đồng danh hiệu là Kim Tịch Phật, và đồng danh hiệu là Ẩm Quang Phật thì cũng lại như vậy. Hà huống là tên khác của mẹ và cho đến tên khác của thị giả. Chư Phật kia đang hiện trụ thế, Ta nay đều tất biết. Các ông hãy nên nhất tâm quy mạng."




爾nhĩ  時thời  佛Phật  告cáo  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。
Lúc bấy giờ Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:

若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 求cầu  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  者giả  。 當đương  先tiên  懺sám  悔hối  。 一nhất  切thiết  諸chư  罪tội  。
"Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào muốn cầu Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác thì trước tiên nên sám hối tất cả nghiệp tội.

若nhược  比Bỉ  丘Khâu  犯phạm  四tứ  重trọng  罪tội  。 比Bỉ  丘Khâu  尼Ni  犯phạm  八bát  重trọng  罪tội  。 式Thức  叉Xoa  摩Ma  那Na  。 沙Sa  彌Di  。 沙Sa  彌Di  尼Ni  。 犯phạm  出xuất  家gia  根căn  本bổn  罪tội  。 若nhược  優Ưu  婆Bà  塞Tắc  。 犯phạm  優Ưu  婆Bà  塞Tắc  重trọng  戒giới  。 優Ưu  婆Bà  夷Di  。 犯phạm  優Ưu  婆Bà  夷Di  重trọng  戒giới  。 欲dục  懺sám  悔hối  者giả  。 當đương  淨tịnh  洗tẩy  浴dục  。 著trước  新tân  淨tịnh  衣y  。 不bất  食thực  葷huân  辛tân  。 當đương  在tại  靜tĩnh  處xứ  。 修tu  治trị  室thất  內nội  。 以dĩ  諸chư  幡phan  華hoa  。 莊trang  嚴nghiêm  道Đạo  場Tràng  。 香hương  泥nê  塗đồ  畫họa  。 懸huyền  四tứ  十thập  九cửu  枚mai  幡phan  。 莊trang  嚴nghiêm  佛Phật  座tòa  。 安an  置trí  佛Phật  像tượng  。 燒thiêu  種chủng  種chủng  香hương  。 栴chiên  檀đàn  。 沈trầm  水thủy  。 薰huân  陸lục  。 多đa  伽già  羅la  。 蘇tô  犍kiền  陀đà  。 種chủng  種chủng  末mạt  香hương  。 塗đồ  香hương  。 燒thiêu  如như  是thị  等đẳng  。 種chủng  種chủng  妙diệu  香hương  。 散tán  種chủng  種chủng  華hoa  。
Nếu có vị Bhikṣu [bíc su] nào phạm bốn trọng tội, Bhikṣuṇī [bíc su ni] nào phạm tám trọng tội, Học Pháp Nữ, Cần Sách Nam, và Cần Sách Nữ nào phạm giới căn bổn của người xuất gia, Thanh Tín Nam nào phạm trọng giới của Thanh Tín Nam, hay Thanh Tín Nữ nào phạm trọng giới của Thanh Tín Nữ và muốn sám hối, thì họ nên tắm rửa sạch sẽ, mặc y phục tinh sạch, và không ăn năm loại thực vật hăng nồng. Lại ở nơi yên tĩnh, trang hoàng tĩnh thất, dùng các cờ hiệu và hoa để trang nghiêm Đạo Tràng, lấy bùn thơm bôi vẽ, treo 49 cây cờ hiệu để trang nghiêm Phật tòa, và an trí tượng Phật. Lại dùng đủ mọi hương bột, hương xoa, và đốt lên đủ mọi nén hương, như là hương đàn, hương trầm thủy, hương huân lục, hương mộc, và hương diệu. Đốt đủ mọi nén hương vi diệu như vậy và cũng như rải muôn loại hoa.

興hưng  大đại  慈từ  悲bi  願nguyện  。 救cứu  苦khổ  眾chúng  生sanh  。 未vị  度độ  者giả  令linh  度độ  。 未vị  解giải  者giả  令linh  解giải  。 未vị  安an  者giả  令linh  安an  。 未vị  涅Niết  槃Bàn  者giả  。 令linh  得đắc  涅Niết  槃Bàn  。 晝trú  夜dạ  思tư  惟duy  。 如Như  來Lai  本bổn  行hành  苦khổ  行hành  。 於ư  無vô  量lượng  劫kiếp  。 受thọ  諸chư  苦khổ  惱não  。 不bất  生sanh  疲bì  厭yếm  。 為vì  求cầu  無vô  上thượng  菩Bồ  提Đề  故cố  。 於ư  一nhất  切thiết  眾chúng  生sanh  。 自tự  生sanh  下hạ  心tâm  。 如như  僮đồng  僕bộc  心tâm  。
Rồi khởi lòng đại từ bi mà nguyện cứu chúng sanh khổ não. Những ai chưa hóa độ thì sẽ hóa độ. Những ai chưa giải thoát thì sẽ khiến giải thoát. Những ai chưa an vui thì sẽ khiến an vui. Những ai chưa đắc tịch diệt thì sẽ khiến đắc tịch diệt. Ngày đêm hãy tư duy về bổn hành khổ hành của Như Lai. Trong vô lượng kiếp, ngài thọ các khổ não mà không hề sanh tâm chán ghét hay mệt mỏi. Vì cầu Đạo vô thượng, Như Lai đã tự sanh hạ tâm như tâm của đồng bộc mà đối với tất cả chúng sanh.

若nhược  比Bỉ  丘Khâu  懺sám  四tứ  重trọng  罪tội  。 如như  是thị  晝trú  夜dạ  。 四tứ  十thập  九cửu  日nhật  。 當đương  對đối  八bát  清thanh  淨tịnh  比Bỉ  丘Khâu  。 發phát  露lộ  所sở  犯phạm  罪tội  。 七thất  日nhật  一nhất  對đối  發phát  露lộ  。 至chí  心tâm  慇ân  重trọng  。 悔hối  昔tích  所sở  作tác  。 一nhất  心tâm  歸quy  命mạng  。 十thập  方phương  諸chư  佛Phật  。 稱xưng  名danh  禮lễ  拜bái  。 隨tùy  力lực  隨tùy  分phân  。 如như  是thị  至chí  心tâm  。 滿mãn  四tứ  十thập  九cửu  日nhật  。 罪tội  必tất  除trừ  滅diệt  。 是thị  人nhân  得đắc  清thanh  淨tịnh  。
Nếu những vị Bhikṣu nào muốn sám hối bốn trọng tội, thì trong 49 ngày, bảy ngày một lần, hãy phát lộ sám hối của những tội đã phạm ở trước tám vị Bhikṣu thanh tịnh; ngày đêm họ phải chí tâm ân trọng mà ăn năn và hối tiếc về những việc đã làm. Lại nhất tâm quy mạng chư Phật ở mười phương và xưng niệm danh hiệu cùng lễ bái. Tùy theo khả năng và thời gian mà nên chí tâm như vậy. Khi 49 ngày hoàn mãn, tội tất sẽ diệt trừ và người ấy sẽ được thanh tịnh.

時thời  當đương  有hữu  相tướng  現hiện  。 若nhược  於ư  覺giác  中trung  。 若nhược  於ư  夢mộng  中trung  。 見kiến  十thập  方phương  諸chư  佛Phật  。 與dữ  其kỳ  記ký  別biệt  。 或hoặc  見kiến  菩Bồ  薩Tát  。 與dữ  其kỳ  記ký  別biệt  。 將tương  詣nghệ  道Đạo  場Tràng  。 共cộng  為vi  已dĩ  伴bạn  。 或hoặc  與dữ  摩ma  頂đảnh  。 示thị  滅diệt  罪tội  相tướng  。 或hoặc  自tự  見kiến  身thân  。 入nhập  大đại  會hội  中trung  。 處xử  在tại  眾chúng  次thứ  。 或hoặc  自tự  見kiến  身thân  。 處xử  眾chúng  說thuyết  法Pháp  。 或hoặc  見kiến  諸chư  師sư  。 淨tịnh  行hành  沙Sa  門Môn  。 將tương  詣nghệ  道Đạo  場Tràng  。 示thị  其kỳ  諸chư  佛Phật  。
Khi ấy sẽ có điềm tướng xuất hiện. Hoặc đương lúc tỉnh hay trong mộng, sẽ thấy chư Phật ở mười phương thọ ký cho riêng họ. Hoặc sẽ thấy Bồ-tát thọ ký cho riêng họ, rồi cùng đi đến Đạo Tràng và làm bạn với các ngài. Hoặc được xoa đỉnh đầu và thấy tướng của tội diệt trừ. Hoặc tự thấy thân mình vào trong đại hội và ở tại đại chúng. Hoặc tự thấy thân mình thuyết Pháp ở giữa đại chúng. Hoặc thấy các vị thầy làm bậc Đạo Nhân tu tịnh hành đi đến Đạo Tràng để diện kiến chư Phật.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 若nhược  比Bỉ  丘Khâu  懺sám  悔hối  罪tội  時thời  。 若nhược  見kiến  如như  是thị  相tướng  者giả  。 當đương  知tri  是thị  人nhân  。 罪tội  垢cấu  得đắc  滅diệt  。 除trừ  不bất  至chí  心tâm  。
Này Thu Lộ Tử! Khi vị Bhikṣu sám hối nghiệp tội mà nếu thấy điềm tướng như vậy, thì phải biết nghiệp tội cấu uế của người đó đã được diệt trừ--duy trừ không chí thành.

若nhược  比Bỉ  丘Khâu  尼Ni  懺sám  悔hối  八bát  重trọng  罪tội  者giả  。 當đương  如như  比Bỉ  丘Khâu  法pháp  。 滿mãn  足túc  四tứ  十thập  九cửu  日nhật  。 當đương  得đắc  清thanh  淨tịnh  。 除trừ  不bất  至chí  心tâm  。
Nếu vị Bhikṣuṇī nào muốn sám hối tám trọng tội, thì cũng làm như phương pháp của Bhikṣu. Khi 49 ngày hoàn mãn, họ sẽ được thanh tịnh--duy trừ không chí thành.

若nhược  式Thức  叉Xoa  摩Ma  那Na  。 沙Sa  彌Di  。 沙Sa  彌Di  尼Ni  懺sám  悔hối  根căn  本bổn  重trọng  罪tội  。 當đương  對đối  四tứ  清thanh  淨tịnh  比Bỉ  丘Khâu  。 比Bỉ  丘Khâu  尼Ni  。 如như  上thượng  法pháp  。 滿mãn  二nhị  十thập  一nhất  日nhật  。 當đương  知tri  清thanh  淨tịnh  。 除trừ  不bất  至chí  心tâm  。
Nếu Học Pháp Nữ, Cần Sách Nam, hay Cần Sách Nữ nào muốn sám hối căn bổn trọng tội, thì hãy ở trước bốn vị Bhikṣu hoặc Bhikṣuṇī và làm như phương pháp trên. Khi 21 ngày hoàn mãn, họ sẽ được thanh tịnh--duy trừ không chí thành.

若nhược  優Ưu  婆Bà  塞Tắc  。 優Ưu  婆Bà  夷Di  。 懺sám  悔hối  重trọng  戒giới  罪tội  。 應ưng  當đương  至chí  心tâm  。 恭cung  敬kính  三Tam  寶Bảo  。 若nhược  見kiến  沙Sa  門Môn  。 恭cung  敬kính  禮lễ  拜bái  。 生sanh  難nan  遭tao  想tưởng  。 當đương  請thỉnh  詣nghệ  道Đạo  場Tràng  。 設thiết  種chủng  種chủng  供cúng  養dường  。 當đương  請thỉnh  一nhất  比Bỉ  丘Khâu  。 心tâm  敬kính  重trọng  者giả  。 就tựu  其kỳ  發phát  露lộ  。 所sở  犯phạm  諸chư  罪tội  。 至chí  心tâm  懺sám  悔hối  。 一nhất  心tâm  歸quy  命mạng  。 十thập  方phương  諸chư  佛Phật  。 稱xưng  名danh  禮lễ  拜bái  。 如như  是thị  滿mãn  足túc  七thất  日nhật  。 必tất  得đắc  清thanh  淨tịnh  。 除trừ  不bất  至chí  心tâm  。
Nếu Thanh Tín Nam, hay Thanh Tín Nữ nào muốn sám hối trọng giới, thì phải nên chí tâm cung kính Tam Bảo. Nếu họ thấy bậc Đạo Nhân thì hãy cung kính lễ bái và khởi tâm tưởng khó gặp, rồi thỉnh đến Đạo Tràng để làm muôn sự cúng dường. Họ hãy thỉnh một vị Bhikṣu và với tâm kính trọng mà chí tâm phát lộ sám hối các tội đã phạm. Lại nhất tâm quy mạng chư Phật ở mười phương và xưng niệm danh hiệu cùng lễ bái. Khi 7 ngày hoàn mãn như thế, họ tất sẽ được thanh tịnh--duy trừ không chí thành."




爾nhĩ  時thời  世Thế  尊Tôn  。 而nhi  說thuyết  偈kệ  言ngôn  。
Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng:

得đắc  成thành  菩Bồ  提Đề  降hàng  伏phục  魔ma  。
自tự  在tại  經kinh  行hành  道Đạo  樹thụ  下hạ  。
證chứng  無vô  障chướng  礙ngại  眼nhãn  及cập  身thân  。
法Pháp  界Giới  平bình  等đẳng  如như  虛hư  空không  。

"Thành tựu Phật Đạo hàng phục ma
Kinh hành tự tại dưới Đạo thụ
Chứng không chướng ngại mắt và thân
Pháp Giới bình đẳng như hư không

十thập  億ức  國quốc  土độ  微vi  塵trần  數số  。
菩Bồ  薩Tát  弟đệ  子tử  眾chúng  圍vi  繞nhiễu  。
得đắc  於ư  一nhất  切thiết  寂tịch  靜tĩnh  心tâm  。
善thiện  住trụ  普Phổ  賢Hiền  諸chư  行hành  中trung  。

Mười ức quốc độ vi trần số
Bồ-tát đệ tử đang vây quanh
Chứng đắc tất cả tâm tịch tĩnh
Khéo trụ Phổ Hiền các hành nguyện

佛Phật  身thân  相tướng  好hảo  妙diệu  莊trang  嚴nghiêm  。
放phóng  於ư  種chủng  種chủng  無vô  量lượng  光quang  。
普phổ  照chiếu  十thập  方phương  諸chư  國quốc  土độ  。
諸chư  佛Phật  不bất  可khả  思tư  議nghị  力lực  。

Tướng hảo của Phật diệu trang nghiêm
Phóng ra vô lượng mọi ánh sáng
Chiếu khắp mười phương các quốc độ
Chẳng thể nghĩ bàn chư Phật lực

見kiến  佛Phật  國quốc  土độ  悉tất  無vô  垢cấu  。
無vô  量lượng  妙diệu  色sắc  清thanh  淨tịnh  滿mãn  。
諸chư  佛Phật  所sở  有hữu  勝thắng  妙diệu  事sự  。
承thừa  佛Phật  神thần  力lực  見kiến  大đại  眾chúng  。

Thấy Phật quốc độ đều vô cấu
Vô lượng diệu sắc thanh tịnh khắp
Mọi thắng diệu sự của chư Phật
Nương Phật thần lực thấy đại chúng

東đông  方phương  世thế  界giới  名danh  寶Bảo  幢Tràng  。
遠viễn  離ly  諸chư  垢cấu  妙diệu  莊trang  嚴nghiêm  。
彼bỉ  處xứ  自Tự  在Tại  寶Bảo  燈Đăng  佛Phật  。
於ư  今kim  現hiện  在tại  彼bỉ  世thế  界giới  。

Thế giới phương đông tên Bảo Tràng
Xa rời cấu nhiễm diệu trang nghiêm
Nơi đó Tự Tại Bảo Đăng Phật
Hiện đang ở tại thế giới kia

南nam  無mô  東đông  方phương  自Tự  在Tại  寶Bảo  燈Đăng  佛Phật  
♪ Quy mạng Tự Tại Bảo Đăng Phật ở phương đông

南nam  方phương  頗Phả  梨Lê  燈Đăng  國quốc  土độ  。
清thanh  淨tịnh  妙diệu  色sắc  普phổ  嚴nghiêm  淨tịnh  。
摩Ma  尼Ni  清Thanh  淨Tịnh  雲Vân  如Như  來Lai  。
現hiện  今kim  在tại  世thế  說thuyết  妙diệu  法Pháp  。

Quốc độ phương nam Pha Lê Đăng
Thanh tịnh diệu sắc phổ nghiêm tịnh
Như Ý Thanh Tịnh Vân Như Lai
Hiện đang tại thế thuyết diệu Pháp

南nam  無mô  南nam  方phương  摩Ma  尼Ni  清Thanh  淨Tịnh  雲Vân  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Thanh Tịnh Vân Phật ở phương nam

西tây  方phương  無vô  垢cấu  清thanh  淨tịnh  土độ  。
名danh  為vi  安An  樂Lạc  妙diệu  世thế  界giới  。
彼bỉ  自tự  在tại  佛Phật  無Vô  量Lượng  壽Thọ  。
菩Bồ  薩Tát  弟đệ  子tử  現hiện  圍vi  遶nhiễu  。

Tây phương vô cấu thanh tịnh độ
Thế giới vi diệu tên Cực Lạc
Đức Phật tự tại Vô Lượng Thọ
Bồ-tát đệ tử hiện vây quanh

南nam  無mô  西tây  方phương  無Vô  量Lượng  壽Thọ  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Lượng Thọ Phật ở phương tây

北bắc  方phương  世thế  界giới  名danh  香Hương  燈Đăng  。
國quốc  土độ  清thanh  淨tịnh  甚thậm  嚴nghiêm  飾sức  。
無Vô  染Nhiễm  光Quang  幢Tràng  佛Phật  所sở  化hóa  。
現hiện  今kim  自tự  在tại  道Đạo  場Tràng  樹thụ  。

Thế giới phương bắc tên Hương Đăng
Quốc độ thanh tịnh rất trang nghiêm
Vô Nhiễm Quang Tràng Phật giáo hóa
Hiện đang tự tại Đạo Tràng thụ

南nam  無mô  北bắc  方phương  無Vô  染Nhiễm  光Quang  幢Tràng  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Nhiễm Quang Tràng Phật ở phương bắc

琉Lưu  璃Ly  光Quang  明Minh  真chân  妙diệu  色sắc  。
國quốc  土độ  清thanh  淨tịnh  勝thắng  莊trang  嚴nghiêm  。
無Vô  礙Ngại  光Quang  雲Vân  佛Phật  如Như  來Lai  。
於ư  今kim  現hiện  在tại  東đông  北bắc  方phương  。

Lưu Ly Quang Minh chân diệu sắc
Quốc độ thanh tịnh thắng trang nghiêm
Vô Ngại Quang Vân Phật Như Lai
Hiện đang ở tại hướng đông bắc

南nam  無mô  東đông  北bắc  方phương  無Vô  礙Ngại  光Quang  雲Vân  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Ngại Quang Vân Phật ở hướng đông bắc

光Quang  明Minh  照Chiếu  幢Tràng  世Thế  界Giới  中trung  。
現hiện  見kiến  滿mãn  足túc  諸chư  菩Bồ  薩Tát  。
自Tự  在Tại  吼Hống  聲Thanh  佛Phật  彼bỉ  處xứ  。
現hiện  今kim  在tại  於ư  東đông  南nam  方phương  。

Quang Minh Chiếu Tràng Phật Thế Giới
Hiện thấy đầy khắp chư Bồ-tát
Tự Tại Hống Thanh Phật nơi kia
Hiện đang ở tại hướng đông nam

南nam  無mô  東đông  南nam  方phương  自Tự  在Tại  吼Hống  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Tự Tại Hống Thanh Phật ở hướng đông nam

種Chủng  種Chủng  樂Lạc  樂Lạc  佛Phật  世Thế  界Giới  。
摩ma  尼ni  莊trang  嚴nghiêm  妙diệu  無vô  垢cấu  。
勝Thắng  妙Diệu  智Trí  月Nguyệt  如như  須Tu  彌Di  。
現hiện  見kiến  在tại  於ư  西tây  南nam  方phương  。

Chủng Chủng Lạc Lạc Phật Thế Giới
Bảo châu trang nghiêm diệu vô cấu
Thắng Diệu Trí Nguyệt như Diệu Cao
Hiện đang ở tại hướng tây nam

南nam  無mô  西tây  南nam  方phương  勝Thắng  妙Diệu  智Trí  月Nguyệt  佛Phật  
♪ Quy mạng Thắng Diệu Trí Nguyệt Phật ở hướng tây nam

現hiện  見kiến  西tây  北bắc  方phương  如Như  來Lai  。
彌Di  留Lưu  光Quang  明Minh  平Bình  等Đẳng  界Giới  。
彼bỉ  處xứ  大Đại  聖Thánh  自Tự  在Tại  佛Phật  。
弟đệ  子tử  菩Bồ  薩Tát  眾chúng  圍vi  遶nhiễu  。

Hiện thấy Như Lai hướng tây bắc
Thế giới Cao Quang Minh Bình Đẳng
Nơi kia Đại Thánh Tự Tại Phật
Bồ-tát đệ tử đang vây quanh

南nam  無mô  西tây  北bắc  方phương  大Đại  聖Thánh  自Tự  在Tại  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Thánh Tự Tại Phật ở hướng tây bắc

下hạ  方phương  世thế  界giới  自Tự  在Tại  光Quang  。
國quốc  土độ  清thanh  淨tịnh  寶bảo  炎diễm  藏tạng  。
光Quang  明Minh  妙Diệu  輪Luân  不Bất  空Không  見Kiến  。
佛Phật  今kim  住trụ  彼bỉ  妙diệu  國quốc  土độ  。

Thế giới phương dưới Tự Tại Quang
Quốc độ thanh tịnh bảo diễm tạng
Quang Minh Diệu Luân Bất Không Kiến
Phật đó hiện trụ diệu quốc độ

南nam  無mô  下hạ  方phương  光Quang  明Minh  妙Diệu  輪Luân  不Bất  空Không  見Kiến  佛Phật  
♪ Quy mạng Quang Minh Diệu Luân Bất Không Kiến Phật ở phương dưới

上thượng  方phương  世thế  界giới  光quang  炎diễm  藏tạng  。
彼bỉ  世thế  界giới  名danh  淨Tịnh  無Vô  垢Cấu  。
普Phổ  眼Nhãn  功Công  德Đức  光Quang  明Minh  雲Vân  。
現hiện  見kiến  菩Bồ  提Đề  樹thụ  下hạ  坐tọa  。

Thế giới phương trên quang diễm tạng
Thế giới kia tên Tịnh Vô Cấu
Phổ Nhãn Công Đức Quang Minh Vân
Hiện đang ngồi dưới cội Đạo thụ

南nam  無mô  上thượng  方phương  普Phổ  眼Nhãn  功Công  德Đức  光Quang  明Minh  雲Vân  佛Phật  
♪ Quy mạng Phổ Nhãn Công Đức Quang Minh Vân Phật ở phương trên"




爾nhĩ  時thời  舍Xá  利Lợi  弗Phất  等đẳng  大đại  眾chúng  。 承thừa  佛Phật  神thần  力lực  。 見kiến  十thập  方phương  過quá  去khứ  未vị  來lai  。 現hiện  在tại  諸chư  佛Phật  。 無vô  量lượng  無vô  邊biên  。
Lúc bấy giờ ngài Thu Lộ Tử và đại chúng nương thần lực của Phật, họ thấy vô lượng vô biên, quá khứ, hiện tại, cùng vị lai chư Phật ở mười phương.

爾nhĩ  時thời  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 在tại  大đại  眾chúng  中trung  。 悲bi  泣khấp  流lưu  淚lệ  。 白bạch  佛Phật  言ngôn  。
Khi ấy ngài Thu Lộ Tử ở giữa đại chúng mà rơi lệ thương cảm, rồi thưa với Phật rằng:

希hy  有hữu  世Thế  尊Tôn  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 不bất  發phát  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  心tâm  者giả  。 不bất  得đắc  成thành  佛Phật  。 我ngã  等đẳng  昔tích  來lai  。 猶do  如như  腐hủ  草thảo  。 雖tuy  經kinh  春xuân  陽dương  。 無vô  悕hy  秋thu  實thật  。
"Hiếm có thay, thưa Thế Tôn! Nếu thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào không phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác thì sẽ chẳng thành Phật. Chúng con xưa nay ví như cỏ mục, tuy đã trải qua dưới ánh nắng mùa xuân nhưng lại chẳng hy vọng có trái vào mùa thu."

爾nhĩ  時thời  慧tuệ  命mạng  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 即tức  從tùng  坐tọa  起khởi  。 偏thiên  袒đản  右hữu  肩kiên  。 右hữu  膝tất  著trước  地địa  。 合hợp  掌chưởng  白bạch  佛Phật  言ngôn  。
Lúc bấy giờ Tuệ mạng Thu Lộ Tử liền từ chỗ ngồi đứng dậy, vén áo lộ vai phải, gối phải quỳ sát đất, chắp tay và thưa với Phật rằng:

世Thế  尊Tôn  。 願nguyện  更cánh  廣quảng  說thuyết  。 十thập  方phương  所sở  有hữu  。 諸chư  佛Phật  名danh  號hiệu  。 我ngã  等đẳng  樂nhạo  聞văn  。
"Thưa Thế Tôn! Kính mong Ngài hãy nói rộng thêm về các danh hiệu của chư Phật ở mười phương. Chúng con vui thích muốn nghe."

爾nhĩ  時thời  佛Phật  告cáo  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。
Lúc bấy giờ Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:

汝nhữ  當đương  至chí  心tâm  諦đế  聽thính  。 我ngã  為vì  汝nhữ  說thuyết  。 得đắc  聞văn  彼bỉ  佛Phật  。 一nhất  心tâm  敬kính  禮lễ  。
"Ông hãy chí tâm lắng nghe. Ta sẽ thuyết giảng cho ông. Khi nghe được các danh hiệu của chư Phật kia, ông hãy nhất tâm quy mạng.




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 從tùng  此thử  世thế  界giới  。 東đông  方phương  過quá  百bách  千thiên  億ức  世thế  界giới  。 有hữu  佛Phật  世thế  界giới  名danh  然Nhiên  燈Đăng  。 彼bỉ  國quốc  土độ  有hữu  佛Phật  。 名danh  寶Bảo  集Tập  阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  今kim  說thuyết  法Pháp  。
Này Thu Lộ Tử! Từ thế giới này về hướng đông, vượt qua 100.000 ức cõi Phật, có một thế giới tên là Nhiên Đăng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bảo Tập Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.

南nam  無mô  寶Bảo  集Tập  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Tập Phật

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 若nhược  有hữu  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 至chí  心tâm  受thọ  持trì  憶ức  念niệm  。 是thị  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 畢tất  竟cánh  得đắc  七Thất  覺Giác  分Phần  三Tam  昧Muội  。 得đắc  不bất  退thoái  轉chuyển  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  心tâm  。 超siêu  越việt  世thế  間gian  六lục  十thập  劫kiếp  。
Này Thu Lộ Tử! Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm thọ trì, thì các thiện nam tử và thiện nữ nhân đó cứu cánh sẽ đắc Bảy Giác Phần Đẳng Trì, sẽ được tâm không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác, và siêu việt 60 kiếp ở thế gian.

爾nhĩ  時thời  世Thế  尊Tôn  。 以dĩ  偈kệ  頌tụng  曰viết  。
Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng:

東đông  方phương  然Nhiên  燈Đăng  界Giới  。
有hữu  佛Phật  名danh  寶Bảo  集Tập  。
若nhược  人nhân  聞văn  名danh  者giả  。
超siêu  世thế  六lục  十thập  劫kiếp  。

"Phương đông cõi Nhiên Đăng
Có Phật hiệu Bảo Tập
Nếu ai nghe danh hiệu
Siêu thế sáu mươi kiếp




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 東đông  方phương  有hữu  世thế  界giới  名danh  寶Bảo  集Tập  。 彼bỉ  世thế  界giới  有hữu  佛Phật  。 名danh  寶Bảo  勝Thắng  阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。
Này Thu Lộ Tử! Ở phương đông có một thế giới tên là Bảo Tập. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bảo Thắng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.

南nam  無mô  寶Bảo  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Thắng Phật

若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 至chí  心tâm  受thọ  持trì  。 憶ức  念niệm  讀độc  誦tụng  。 合hợp  掌chưởng  禮lễ  拜bái  。 若nhược  復phục  有hữu  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 以dĩ  滿mãn  足túc  三Tam  千Thiên  大Đại  千Thiên  世Thế  界Giới  珍trân  寶bảo  布bố  施thí  。 如như  是thị  日nhật  日nhật  布bố  施thí  。 滿mãn  足túc  一nhất  百bách  歲tuế  。 如như  此thử  布bố  施thí  福phước  德đức  。 比tỉ  前tiền  至chí  心tâm  禮lễ  拜bái  功công  德đức  。 百bách  分phần  不bất  及cập  一nhất  。 千thiên  分phần  不bất  及cập  一nhất  。 百bách  千thiên  分phần  不bất  及cập  一nhất  。 乃nãi  至chí  算toán  數số  譬thí  喻dụ  。 所sở  不bất  及cập  一nhất  。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm thọ trì, nhớ niệm đọc tụng, và chắp tay lễ bái, dù lại có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào lấy trân bảo đầy khắp Tam Thiên Đại Thiên Thế Giới để làm bố thí, ngày ngày bố thí như vậy đến suốt 100 năm, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức chí tâm lễ bái ở trước, thì không bằng một phần trăm, một phần ngàn, một phần của trăm ngàn, và cho đến một phần của toán số thí dụ cũng không bằng."

爾nhĩ  時thời  世Thế  尊Tôn  。 以dĩ  偈kệ  頌tụng  曰viết  。
Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng:

寶Bảo  集Tập  世Thế  界Giới  。
有hữu  佛Phật  寶Bảo  勝Thắng  。
若nhược  人nhân  聞văn  名danh  。
施thí  不bất  及cập  一nhất  。

"Ở Thế giới Bảo Tập
Có Đức Phật Bảo Thắng
Nếu ai nghe danh hiệu
Bố thí không bằng một




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 從tùng  此thử  東đông  方phương  。 過quá  八bát  百bách  世thế  界giới  。 有hữu  佛Phật  世thế  界giới  。 名danh  香Hương  積Tích  。 彼bỉ  世thế  界giới  有hữu  佛Phật  。 名danh  成Thành  就Tựu  盧Lô  舍Xá  那Na  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  今kim  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  人nhân  聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 憶ức  念niệm  禮lễ  拜bái  。 超siêu  越việt  世thế  間gian  五ngũ  百bách  劫kiếp  。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 800 thế giới, có một thế giới tên là Hương Tích. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Thành Tựu Biến Chiếu Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, nhớ niệm và lễ bái, họ sẽ siêu việt 500 kiếp ở thế gian.

南nam  無mô  成Thành  就Tựu  盧Lô  舍Xá  那Na  佛Phật  
♪ Quy mạng Thành Tựu Biến Chiếu Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 從tùng  此thử  世thế  界giới  。 東đông  方phương  過quá  千thiên  世thế  界giới  。 名danh  樹Thụ  提Đề  跋Bạt  提Đề  。 彼bỉ  世thế  界giới  有hữu  佛Phật  。 名danh  盧Lô  舍Xá  那Na  鏡Kính  像Tượng  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  今kim  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 至chí  心tâm  憶ức  念niệm  。 恭cung  敬kính  禮lễ  拜bái  。 得đắc  脫thoát  三tam  惡ác  道đạo  。
Này Thu Lộ Tử! Từ thế giới này về hướng đông, vượt qua 1.000 thế giới, có một thế giới tên là Chiếu Diệu Hiền. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Biến Chiếu Kính Tượng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, chí tâm nhớ niệm, và cung kính lễ bái, thì họ sẽ thoát khỏi ba đường ác.

南nam  無mô  盧Lô  舍Xá  那Na  鏡Kính  像Tượng  佛Phật  
♪ Quy mạng Biến Chiếu Kính Tượng Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 從tùng  此thử  東đông  方phương  。 過quá  二nhị  千thiên  世thế  界giới  。 有hữu  佛Phật  國quốc  土độ  。 名danh  無Vô  量Lượng  光Quang  明Minh  功Công  德Đức  。 彼bỉ  界giới  有hữu  佛Phật  。 名danh  盧Lô  舍Xá  那Na  光Quang  明Minh  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 五ngũ  體thể  投đầu  地địa  。 深thâm  心tâm  敬kính  重trọng  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 恭cung  敬kính  禮lễ  拜bái  。 是thị  人nhân  超siêu  越việt  世thế  間gian  三tam  十thập  劫kiếp  。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 2.000 thế giới, có một Phật quốc độ tên là Vô Lượng Quang Minh Công Đức. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Biến Chiếu Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi cúi đầu đảnh lễ với năm điểm chạm đất, hết mực kính trọng, thọ trì đọc tụng, và cung kính lễ bái, người ấy sẽ siêu việt 30 kiếp ở thế gian.

南nam  無mô  盧Lô  舍Xá  那Na  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Biến Chiếu Quang Minh Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 東đông  方phương  過quá  千thiên  世thế  界giới  。 有hữu  佛Phật  國quốc  土độ  名danh  可Khả  樂Lạc  。 彼bỉ  佛Phật  名danh  不Bất  動Động  。 應Ưng  供Cúng  正Chánh  遍Biến  知Tri  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 恭cung  敬kính  禮lễ  拜bái  。 是thị  人nhân  畢tất  竟cánh  。 不bất  退thoái  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。 一nhất  切thiết  諸chư  魔ma  。 所sở  不bất  能năng  動động  。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 1.000 thế giới, có một Phật quốc độ tên là Khả Lạc. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bất Động Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và cung kính lễ bái, người ấy cứu cánh sẽ không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác và tất cả chúng ma đều chẳng thể lay động.

南nam  無mô  不Bất  動Động  佛Phật  
♪ Quy mạng Bất Động Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 東đông  方phương  過quá  千thiên  世thế  界giới  。 有hữu  佛Phật  國quốc  土độ  。 名danh  不Bất  可Khả  量Lượng  。 彼bỉ  處xứ  有hữu  佛Phật  。 名danh  大Đại  光Quang  明Minh  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  今kim  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  光quang  明minh  佛Phật  名danh  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 恭cung  敬kính  禮lễ  拜bái  。 是thị  人nhân  常thường  不bất  離ly  。 一nhất  切thiết  諸chư  佛Phật  菩Bồ  薩Tát  。 畢tất  竟cánh  得đắc  不bất  退thoái  轉chuyển  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  心tâm  。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 1.000 thế giới, có một Phật quốc độ tên là Bất Khả Lượng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Đại Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu quang minh của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và cung kính lễ bái, người ấy sẽ luôn chẳng rời xa hết thảy chư Phật Bồ-tát và cứu cánh sẽ được tâm không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.

南nam  無mô  大Đại  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Đại Quang Minh Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 從tùng  此thử  世thế  界giới  。 東đông  方phương  過quá  六lục  十thập  千thiên  世thế  界giới  。 有hữu  國quốc  土độ  名danh  然Nhiên  燈Đăng  。 佛Phật  名danh  不Bất  可Khả  量Lượng  聲Thanh  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  不Bất  可Khả  量Lượng  聲Thanh  佛Phật  名danh  三tam  稱xưng  者giả  。 是thị  人nhân  畢tất  竟cánh  。 不bất  墮đọa  三tam  惡ác  道đạo  。 定định  得đắc  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。
Này Thu Lộ Tử! Từ thế giới này về hướng đông, vượt qua 60.000 thế giới, có một quốc độ tên là Nhiên Đăng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Lượng Thanh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật Vô Lượng Thanh kia và xưng niệm ba lần, người ấy cứu cánh sẽ không đọa ba đường ác và nhất định sẽ đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.

南nam  無mô  無Vô  量Lượng  聲Thanh  如Như  來Lai  
♪ Quy mạng Vô Lượng Thanh Như Lai




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  彼bỉ  世thế  界giới  度độ  。 千thiên  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  無Vô  塵Trần  。 彼bỉ  有hữu  佛Phật  名danh  。 阿A  彌Di  陀Đà  劬Cù  沙Sa  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  今kim  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 深thâm  心tâm  敬kính  重trọng  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 恭cung  敬kính  禮lễ  拜bái  。 是thị  人nhân  超siêu  越việt  世thế  間gian  。 三tam  十thập  二nhị  劫kiếp  。
Này Thu Lộ Tử! Lại từ thế giới kia, vượt qua 1.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Vô Trần. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Lượng Âm Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi hết lòng kính trọng, thọ trì đọc tụng, và cung kính lễ bái, người ấy sẽ siêu việt 30 kiếp ở thế gian.

南nam  無mô  阿A  彌Di  陀Đà  劬Cù  沙Sa  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Lượng Âm Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  二nhị  十thập  千thiên  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  難Nan  勝Thắng  。 彼bỉ  處xứ  有hữu  佛Phật  名danh  大Đại  稱Xưng  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 20.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Nan Thắng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Đại Xưng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác.

若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 合hợp  掌chưởng  作tác  如như  是thị  言ngôn  。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chắp tay và xướng lên như vầy:

南nam  無mô  大Đại  稱Xưng  如Như  來Lai  
♪ Quy mạng Đại Xưng Như Lai

若nhược  復phục  有hữu  人nhân  。 以dĩ  須Tu  彌Di  山Sơn  等đẳng  七thất  寶bảo  。 日nhật  日nhật  布bố  施thí  。 滿mãn  一nhất  百bách  歲tuế  。 比tỉ  聞văn  此thử  佛Phật  名danh  。 禮lễ  拜bái  功công  德đức  。 百bách  分phần  不bất  及cập  一nhất  。 乃nãi  至chí  算toán  數số  。 亦diệc  不bất  及cập  一nhất  。
Dù lại có người lấy bảy báu tích tụ như núi Diệu Cao và ngày ngày bố thí như vậy đến suốt 100 năm, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức lễ bái của người nghe được danh hiệu của Đức Phật này, thì không bằng một phần trăm, và cho đến một phần của toán số thí dụ cũng không bằng.




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  三tam  千thiên  世thế  界giới  。 有hữu  國quốc  土độ  名danh  光Quang  明Minh  。 佛Phật  號hiệu  寶Bảo  光Quang  明Minh  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 受thọ  持trì  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 超siêu  越việt  世thế  間gian  一nhất  百bách  劫kiếp  。 得đắc  不bất  退thoái  轉chuyển  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。 若nhược  人nhân  不bất  信tín  。 聞văn  名danh  得đắc  如như  此thử  功công  德đức  者giả  。 是thị  人nhân  定định  墮đọa  阿A  鼻Tị  地Địa  獄Ngục  。 滿mãn  足túc  一nhất  百bách  劫kiếp  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 3.000 thế giới, có một quốc độ tên là Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bảo Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì danh hiệu của Đức Phật kia, họ sẽ siêu việt 100 kiếp ở thế gian và sẽ được không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác. Nếu ai chẳng tin rằng nghe danh hiệu mà được công đức như thế, người ấy nhất định sẽ đọa Địa ngục Vô Gián đến suốt 100 kiếp.

南nam  無mô  寶Bảo  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Quang Minh Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 東đông  方phương  過quá  十thập  千thiên  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  光Quang  明Minh  照Chiếu  。 彼bỉ  處xứ  有hữu  佛Phật  名danh  得Đắc  大Đại  無Vô  畏Úy  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  今kim  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 恭cung  敬kính  禮lễ  拜bái  。 是thị  人nhân  畢tất  竟cánh  。 得đắc  大đại  無vô  畏úy  。 攝nhiếp  取thủ  無vô  量lượng  無vô  邊biên  功công  德đức  聚tụ  。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 10.000 quốc độ, có một thế giới tên là Quang Minh Chiếu. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Đắc Đại Vô Úy Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và cung kính lễ bái, người ấy cứu cánh sẽ đắc đại vô úy và nhiếp thủ vô lượng vô biên công đức tụ.

南nam  無mô  得Đắc  大Đại  無Vô  畏Úy  佛Phật  
♪ Quy mạng Đắc Đại Vô Úy Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 過quá  第đệ  七thất  千thiên  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  。 摩Ma  尼Ni  光Quang  明Minh  。 彼bỉ  處xứ  有hữu  佛Phật  。 名danh  然Nhiên  燈Đăng  火Hỏa  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 至chí  心tâm  恭cung  敬kính  。 禮lễ  拜bái  受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 是thị  人nhân  攝nhiếp  得đắc  如Như  來Lai  十Thập  力Lực  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 7.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Bảo Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nhiên Đăng Hỏa Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm cung kính lễ bái và thọ trì đọc tụng, người ấy sẽ nhiếp được Mười Lực của Như Lai.

南nam  無mô  然Nhiên  燈Đăng  火Hỏa  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Hỏa Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  八bát  千thiên  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  真Chân  實Thật  。 彼bỉ  世thế  界giới  中trung  有hữu  佛Phật  。 號hiệu  實Thật  聲Thanh  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 至chí  心tâm  禮lễ  拜bái  。 是thị  人nhân  畢tất  竟cánh  。 得đắc  四Tứ  聖Thánh  諦Đế  。 畢tất  竟cánh  得đắc  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 8.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Chân Thật. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Thật Thanh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và chí tâm lễ bái, người ấy cứu cánh sẽ đắc Bốn Thánh Đế và cuối cùng sẽ đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.

南nam  無mô  實Thật  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thật Thanh Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  二nhị  十thập  千thiên  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  光Quang  明Minh  。 佛Phật  名danh  無Vô  邊Biên  無Vô  垢Cấu  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  今kim  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 至chí  心tâm  生sanh  信tín  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 恭cung  敬kính  禮lễ  拜bái  。 若nhược  復phục  有hữu  人nhân  。 以dĩ  滿mãn  三Tam  千Thiên  大Đại  千Thiên  世Thế  界Giới  七thất  寶bảo  布bố  施thí  。 比tỉ  聞văn  無vô  垢cấu  佛Phật  名danh  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  功công  德đức  。 千thiên  萬vạn  分phần  不bất  及cập  一nhất  。 乃nãi  至chí  算toán  數số  。 所sở  不bất  能năng  及cập  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 20.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Biên Vô Cấu Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi hết lòng sanh tín tâm, thọ trì đọc tụng, và cung kính lễ bái, dù lại có người lấy bảy báu đầy khắp Tam Thiên Đại Thiên Thế Giới để làm bố thí, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức thọ trì đọc tụng của người nghe được danh hiệu vô cấu của Đức Phật này, thì không bằng một phần của mười triệu, và cho đến một phần của toán số cũng không bằng.

何hà  以dĩ  故cố  。 若nhược  眾chúng  生sanh  罪tội  根căn  深thâm  厚hậu  。 不bất  得đắc  聞văn  無vô  垢cấu  佛Phật  名danh  。 若nhược  有hữu  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  此thử  如Như  來Lai  名danh  者giả  。 是thị  人nhân  非phi  於ư  一nhất  佛Phật  所sở  。 種chúng  諸chư  善thiện  根căn  。 亦diệc  非phi  十thập  佛Phật  所sở  。 種chúng  諸chư  善thiện  根căn  。 是thị  人nhân  乃nãi  是thị  百bách  千thiên  萬vạn  佛Phật  所sở  。 種chúng  諸chư  善thiện  根căn  。 是thị  人nhân  超siêu  越việt  世thế  間gian  。 四tứ  十thập  八bát  劫kiếp  。
Vì sao thế? Bởi nếu chúng sanh nào với tội căn thâm trọng thì sẽ không nghe được danh hiệu vô cấu của Đức Phật này. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Như Lai kia, thì phải biết người ấy chẳng những đã gieo trồng các căn lành ở nơi của một vị Phật, chẳng những cũng đã gieo trồng các căn lành ở nơi của mười vị Phật, mà cho đến người ấy cũng đã gieo trồng các căn lành ở nơi của một tỷ vị Phật. Người ấy sẽ siêu việt 48 kiếp ở thế gian.

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  無Vô  垢Cấu  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Vô Cấu Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 東đông  方phương  過quá  九cửu  千thiên  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  妙Diệu  聲Thanh  。 佛Phật  號hiệu  月Nguyệt  聲Thanh  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 至chí  心tâm  禮lễ  拜bái  。 是thị  人nhân  所sở  得đắc  一nhất  切thiết  功công  德đức  白bạch  法Pháp  。 具cụ  足túc  如như  滿mãn  月nguyệt  。 畢tất  竟cánh  得đắc  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 9.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Diệu Thanh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nguyệt Thanh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và chí tâm lễ bái, người ấy sẽ được công đức của tất cả Pháp thanh tịnh--đầy đủ như ánh trăng rằm, và cứu cánh sẽ đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.

南nam  無mô  月Nguyệt  聲Thanh  佛Phật  
♪ Quy mạng Nguyệt Thanh Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  十thập  千thiên  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  無Vô  畏Úy  。 佛Phật  名danh  無Vô  邊Biên  稱Xưng  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 10.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Vô Úy. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Biên Xưng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.

若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 合hợp  掌chưởng  作tác  如như  是thị  言ngôn  。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, chắp tay và xướng lên như vầy:

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  稱Xưng  如Như  來Lai  
♪ Quy mạng Vô Biên Xưng Như Lai

若nhược  復phục  有hữu  人nhân  。 以dĩ  七thất  寶bảo  如như  須Tu  彌Di  山Sơn  布bố  施thí  。 日nhật  日nhật  如như  是thị  滿mãn  足túc  百bách  年niên  。 此thử  福phước  德đức  聚tụ  。 比tỉ  持trì  佛Phật  名danh  功công  德đức  。 百bách  分phần  不bất  及cập  一nhất  。 乃nãi  至chí  算toán  數số  譬thí  喻dụ  。 所sở  不bất  能năng  及cập  。
Dù lại có người lấy bảy báu tích tụ như núi Diệu Cao và ngày ngày bố thí như vậy đến suốt 100 năm, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức thọ trì danh hiệu của Đức Phật này, thì không bằng một phần trăm, và cho đến một phần của toán số thí dụ cũng không bằng.




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  千thiên  五ngũ  百bách  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  然Nhiên  燈Đăng  。 佛Phật  號hiệu  日Nhật  月Nguyệt  光Quang  明Minh  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 1.500 cõi Phật, có một thế giới tên là Nhiên Đăng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nhật Nguyệt Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.

若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 受thọ  持trì  讀độc  誦tụng  。 胡hồ  跪quỵ  合hợp  掌chưởng  。 右hữu  膝tất  著trước  地địa  。 三tam  稱xưng  如như  是thị  言ngôn  。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, gối phải quỳ sát đất, chắp tay và xưng niệm ba lần như vầy:

南nam  無mô  日Nhật  月Nguyệt  光Quang  明Minh  世Thế  尊Tôn  
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Quang Minh Thế Tôn

是thị  人nhân  速tốc  成thành  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。
Ai trì tụng danh hiệu của Đức Phật này, người ấy sẽ mau thành Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  三tam  十thập  千thiên  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  無Vô  垢Cấu  。 佛Phật  號hiệu  無Vô  垢Cấu  光Quang  明Minh  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  善thiện  男nam  子tử  善thiện  女nữ  人nhân  。 天thiên  。 龍long  。 夜dạ  叉xoa  。 羅la  剎sát  。 若nhược  人nhân  非phi  人nhân  。 聞văn  是thị  佛Phật  名danh  。 畢tất  竟cánh  不bất  退thoái  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。 不bất  入nhập  惡ác  道đạo  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 30.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Vô Cấu. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Cấu Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử, thiện nữ nhân, trời, rồng, quỷ tiệp tật, quỷ bạo ác, hoặc người và phi nhân, mà nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, họ cứu cánh sẽ không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác và không đọa đường ác.

南nam  無mô  無Vô  垢Cấu  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Cấu Quang Minh Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 東đông  方phương  過quá  十thập  千thiên  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  百Bách  光Quang  明Minh  。 佛Phật  號hiệu  清Thanh  淨Tịnh  光Quang  明Minh  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  天thiên  。 龍long  。 夜dạ  叉xoa  。 人nhân  非phi  人nhân  。 聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  者giả  。 必tất  得đắc  人nhân  身thân  。 遠viễn  離ly  貪tham  瞋sân  癡si  煩phiền  惱não  。 若nhược  人nhân  聞văn  不bất  信tín  者giả  。 六lục  十thập  千thiên  劫kiếp  。 墮đọa  大đại  地địa  獄ngục  。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 10.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Bách Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Thanh Tịnh Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có trời, rồng, quỷ tiệp tật, hoặc người và phi nhân, mà nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, họ tất sẽ được thân người và xa rời phiền não của tham sân si. Nếu ai nghe mà chẳng tin thì sẽ đọa đại địa ngục đến 10.000 kiếp.

南nam  無mô  清Thanh  淨Tịnh  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Quang Minh Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  百bách  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  善Thiện  德Đức  。 佛Phật  號hiệu  日Nhật  光Quang  明Minh  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  人nhân  畢tất  竟cánh  清thanh  淨tịnh  心tâm  。 稱xưng  此thử  佛Phật  名danh  。 所sở  得đắc  功công  德đức  。 滿mãn  足túc  如như  日nhật  輪luân  。 畢tất  竟cánh  能năng  降hàng  伏phục  。 一nhất  切thiết  諸chư  魔ma  外ngoại  道đạo  。 超siêu  越việt  世thế  間gian  三tam  十thập  劫kiếp  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 100 cõi Phật, có một thế giới tên là Thiện Đức. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nhật Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai với tâm thanh tịnh mà xưng niệm danh hiệu của Đức Phật này, thì công đức có được sẽ mãn túc như vầng mặt trời. Họ cứu cánh sẽ có thể hàng phục tất cả chúng ma và ngoại đạo, cùng siêu việt 30 kiếp ở thế gian.

南nam  無mô  日Nhật  光Quang  明Minh  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhật Quang Minh Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  六lục  十thập  千thiên  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  住Trụ  七Thất  覺Giác  分Phần  。 佛Phật  號hiệu  無Vô  邊Biên  寶Bảo  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  人nhân  聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 是thị  人nhân  具cụ  足túc  。 得đắc  七Thất  覺Giác  分Phần  。 能năng  置trí  眾chúng  生sanh  。 著trước  勝thắng  寶bảo  中trung  。 畢tất  竟cánh  成thành  就tựu  無vô  量lượng  功công  德đức  聚tụ  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 60.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Trụ Thất Giác Phần. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Biên Bảo Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, người ấy sẽ được đầy đủ Bảy Giác Phần, có thể an trí chúng sanh vào trong thắng bảo của Phật Pháp, và cứu cánh họ sẽ thành tựu vô lượng công đức tụ.

南nam  無mô  無Vô  邊Biên  寶Bảo  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Biên Bảo Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  五ngũ  百bách  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  華Hoa  鏡Kính  像Tượng  。 佛Phật  號hiệu  華Hoa  勝Thắng  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  人nhân  聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 信tín  心tâm  敬kính  重trọng  。 彼bỉ  人nhân  一nhất  切thiết  善thiện  法Pháp  。 成thành  就tựu  如như  華hoa  敷phu  明minh  。 越việt  度độ  世thế  間gian  。 五ngũ  十thập  五ngũ  劫kiếp  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 500 cõi Phật, có một thế giới tên là Hoa Kính Tượng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Hoa Thắng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia và tín tâm kính trọng, người ấy sẽ được đầy đủ Bảy Giác Phần, có thể an trí chúng sanh vào trong thắng bảo của Phật Pháp, và cứu cánh họ sẽ thành tựu vô lượng công đức tụ.

南nam  無mô  華Hoa  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Hoa Thắng Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  百bách  千thiên  億ức  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  遠Viễn  離Ly  一Nhất  切Thiết  憂Ưu  惱Não  。 佛Phật  號hiệu  妙Diệu  身Thân  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  人nhân  聞văn  彼bỉ  佛Phật  名danh  。 至chí  心tâm  敬kính  禮lễ  。 讀độc  誦tụng  受thọ  持trì  。 是thị  人nhân  決quyết  定định  遠viễn  離ly  。 一nhất  切thiết  諸chư  障chướng  。 不bất  入nhập  惡ác  道đạo  。 超siêu  越việt  世thế  間gian  無vô  量lượng  劫kiếp  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 100.000 ức cõi Phật, có một thế giới tên là Viễn Ly Nhất Thiết Ưu Não. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Diệu Thân Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm kính lễ và đọc tụng thọ trì, người ấy nhất định sẽ xa rời tất cả chướng ngại, không đọa đường ác, và siêu việt vô lượng kiếp ở thế gian.

南nam  無mô  妙Diệu  身Thân  佛Phật  
♪ Quy mạng Diệu Thân Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  過quá  那na  由do  他tha  佛Phật  國quốc  土độ  。 有hữu  世thế  界giới  名danh  平Bình  等Đẳng  。 彼bỉ  處xứ  有hữu  佛Phật  。 號hiệu  法Pháp  光Quang  明Minh  清Thanh  淨Tịnh  開Khai  敷Phu  蓮Liên  華Hoa  。 阿A  羅La  訶Ha  。 三Tam  藐Miệu  三Tam  佛Phật  陀Đà  。 現hiện  在tại  說thuyết  法Pháp  。 若nhược  人nhân  得đắc  聞văn  彼bỉ  如Như  來Lai  名danh  。 受thọ  持trì  不bất  忘vong  者giả  。 永vĩnh  離ly  三tam  惡ác  道đạo  。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua nayuta cõi Phật, có một thế giới tên là Bình Đẳng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Pháp Quang Minh Thanh Tịnh Khai Phu Liên Hoa Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Như Lai kia và thọ trì chẳng lãng quên, người ấy sẽ xa rời ba đường ác.

南nam  無mô  法Pháp  光Quang  明Minh  清Thanh  淨Tịnh  開Khai  敷Phu  蓮Liên  華Hoa  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Quang Minh Thanh Tịnh Khai Phu Liên Hoa Phật




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 若nhược  比Bỉ  丘Khâu  。 比Bỉ  丘Khâu  尼Ni  。 優Ưu  婆Bà  塞Tắc  。 優Ưu  婆Bà  夷Di  。 欲dục  懺sám  悔hối  諸chư  罪tội  。 當đương  淨tịnh  洗tẩy  浴dục  。 著trước  新tân  淨tịnh  衣y  。 淨tịnh  治trị  室thất  內nội  。 敷phu  設thiết  高cao  座tòa  。 安an  置trí  佛Phật  像tượng  。 懸huyền  二nhị  十thập  五ngũ  枚mai  幡phan  。 種chủng  種chủng  華hoa  香hương  。 供cúng  養dường  誦tụng  念niệm  。 此thử  二nhị  十thập  五ngũ  佛Phật  名danh  。 日nhật  夜dạ  六lục  時thời  懺sám  悔hối  。 滿mãn  二nhị  十thập  五ngũ  日nhật  。 滅diệt  四tứ  重trọng  八bát  禁cấm  等đẳng  罪tội  。 式Thức  叉Xoa  摩Ma  那Na  。 沙Sa  彌Di  。 沙Sa  彌Di  尼Ni  。 亦diệc  如như  是thị  。
Này Thu Lộ Tử! Nếu có vị Bhikṣu, Bhikṣuṇī, Thanh Tín Nam, hay Thanh Tín Nữ nào muốn sám hối nghiệp tội, họ nên tắm rửa sạch sẽ, mặc y phục tinh sạch, ở trong tĩnh thất hãy an trí tượng Phật trên bực cao, và treo 25 cây cờ hiệu. Lại dùng muôn loại hoa thơm để cúng dường và tụng niệm danh hiệu của 25 vị Phật này. Ngày đêm sáu thời sám hối và làm như vậy trọn đến 25 ngày, họ sẽ diệt trừ các tội đã phạm của bốn giới nghiêm trọng, tám giới cấm và những tội trạng khác. Học Pháp Nữ, Cần Sách Nam, và Cần Sách Nữ thì cũng như vậy."




爾nhĩ  時thời  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 復phục  白bạch  佛Phật  言ngôn  。
Lúc bấy giờ ngài Thu Lộ Tử lại thưa với Phật rằng:

世Thế  尊Tôn  。 唯duy  願nguyện  如Như  來Lai  。 演diễn  說thuyết  過quá  去khứ  。 七thất  佛Phật  姓tánh  名danh  。 壽thọ  命mạng  長trường  短đoản  。 我ngã  等đẳng  渴khát  仰ngưỡng  樂nhạo  聞văn  。
"Thưa Thế Tôn! Kính mong Như Lai hãy diễn nói tên họ và thọ mạng dài ngắn của bảy Đức Phật quá khứ. Chúng con khát ngưỡng muốn nghe."

佛Phật  告cáo  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:

諦đế  聽thính  諦đế  聽thính  。 今kim  為vì  汝nhữ  說thuyết  。
"Lắng nghe, lắng nghe! Ta nay sẽ thuyết giảng cho ông.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 過quá  去khứ  九cửu  十thập  一nhất  劫kiếp  。 有hữu  佛Phật  名danh  毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  如Như  來Lai  。
Này Thu Lộ Tử! Ở 91 kiếp vào thuở quá khứ có một Đức Phật hiệu là Thắng Quán Như Lai.

過quá  去khứ  三tam  十thập  劫kiếp  。 有hữu  佛Phật  名danh  尸Thi  棄Khí  如Như  來Lai  。
Ở 30 kiếp vào thuở quá khứ có một Đức Phật hiệu là Đảnh Kế Như Lai.

彼bỉ  劫kiếp  中trung  復phục  有hữu  毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  如Như  來Lai  。 自tự  此thử  已dĩ  後hậu  。 無vô  量lượng  無vô  數số  劫kiếp  。 空không  過quá  無vô  有hữu  佛Phật  。 至chí  賢Hiền  劫Kiếp  中trung  有hữu  四tứ  佛Phật  。 拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  。 拘Câu  那Na  含Hàm  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 迦Ca  葉Diếp  佛Phật  。 我ngã  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。
Ở trong kiếp kia lại có Biến Thắng Như Lai. Từ đó về sau, vô lượng vô số kiếp đều chẳng có Phật xuất hiện ở thế gian, cho đến trong kiếp Hiền mới có bốn Đức Phật. Đó là Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn, Đức Phật Kim Tịch, Đức Phật Ẩm Quang, và Ta, Đức Phật Năng Tịch.




毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  佛Phật  壽thọ  命mạng  。 八bát  十thập  千thiên  劫kiếp  。 尸Thi  棄Khí  佛Phật  壽thọ  命mạng  。 六lục  十thập  千thiên  劫kiếp  。 毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  佛Phật  壽thọ  命mạng  。 二nhị  千thiên  劫kiếp  。 拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  壽thọ  命mạng  。 十thập  四tứ  小tiểu  劫kiếp  。 拘Câu  那Na  含Hàm  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  壽thọ  命mạng  。 三tam  十thập  小tiểu  劫kiếp  。 迦Ca  葉Diếp  佛Phật  壽thọ  命mạng  。 二nhị  十thập  小tiểu  劫kiếp  。 我ngã  現hiện  在tại  最tối  少thiểu  壽thọ  命mạng  。 一nhất  百bách  年niên  。
- Thọ mạng của Đức Phật Thắng Quán là 80.000 kiếp.
- Thọ mạng của Đức Phật Đảnh Kế là 60.000 kiếp.
- Thọ mạng của Đức Phật Biến Thắng là 2.000 kiếp.
- Thọ mạng của Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn là 14 tiểu kiếp.
- Thọ mạng của Đức Phật Kim Tịch là 30 tiểu kiếp.
- Thọ mạng của Đức Phật Ẩm Quang là 20 tiểu kiếp.
- Thọ mạng tối thiểu của Ta hiện tại là 100 năm.




毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  佛Phật  。 尸Thi  棄Khí  佛Phật  。 毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  佛Phật  。 剎sát  利lợi  家gia  生sanh  。 拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  。 拘Câu  那Na  含Hàm  佛Phật  。 迦Ca  葉Diếp  佛Phật  。 婆Bà  羅La  門Môn  家gia  生sanh  。
- Đức Phật Thắng Quán, Đức Phật Đảnh Kế, và Đức Phật Biến Thắng sanh trong dòng dõi vua chúa.
- Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn, Đức Phật Kim Tịch, và Đức Phật Ẩm Quang sanh trong dòng dõi Phạm Chí.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 我ngã  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 剎sát  利lợi  家gia  生sanh  。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, sanh trong dòng dõi vua chúa.




毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  佛Phật  。 尸Thi  棄Khí  佛Phật  。 毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  佛Phật  。 此thử  三tam  佛Phật  姓tánh  拘Câu  隣Lân  。 拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  。 拘Câu  那Na  含Hàm  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 迦Ca  葉Diếp  佛Phật  。 此thử  三tam  佛Phật  姓tánh  迦Ca  葉Diếp  。
- Đức Phật Thắng Quán, Đức Phật Đảnh Kế, và Đức Phật Biến Thắng, họ của ba Đức Phật đó là Bổn Tế.
- Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn, Đức Phật Kim Tịch, và Đức Phật Ẩm Quang, họ của ba Đức Phật đó là Ẩm Quang.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 我ngã  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  姓tánh  瞿Cù  曇Đàm  。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, họ của Ta là Địa Tối Thắng.




毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  佛Phật  。 波ba  吒tra  羅la  樹thụ  下hạ  。 得đắc  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。 尸Thi  棄Khí  佛Phật  。 分phân  陀đà  利lợi  樹thụ  下hạ  。 得đắc  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。 毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  佛Phật  。 娑sa  羅la  樹thụ  下hạ  。 得đắc  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。 拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  。 優ưu  頭đầu  跋bạt  樹thụ  下hạ  。 得đắc  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。 拘Câu  那Na  含Hàm  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 尸thi  利lợi  沙sa  樹thụ  下hạ  。 得đắc  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。 迦Ca  葉Diếp  佛Phật  。 尼ni  拘câu  律luật  樹thụ  下hạ  。 得đắc  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。
- Đức Phật Thắng Quán đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây trùng diệp.
- Đức Phật Đảnh Kế đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây bạch liên.
- Đức Phật Biến Thắng đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây kiên cố.
- Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây linh thụy.
- Đức Phật Kim Tịch đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây hợp hôn.
- Đức Phật Ẩm Quang đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây tung quảng.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 我ngã  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 阿a  說thuyết  他tha  樹thụ  下hạ  。 得đắc  阿A  耨Nậu  多Đa  羅La  三Tam  藐Miệu  三Tam  菩Bồ  提Đề  。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây vô tội.




毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  佛Phật  。 三tam  集tập  聲Thanh  聞Văn  。 尸Thi  棄Khí  佛Phật  。 三tam  集tập  聲Thanh  聞Văn  。 毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  佛Phật  。 再tái  集tập  聲Thanh  聞Văn  。 拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  。 一nhất  集tập  聲Thanh  聞Văn  。 拘Câu  那Na  含Hàm  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 一nhất  集tập  聲Thanh  聞Văn  。 迦Ca  葉Diếp  佛Phật  。 一nhất  集tập  聲Thanh  聞Văn  。
- Đức Phật Thắng Quán có Thanh Văn thánh chúng ở ba hội.
- Đức Phật Đảnh Kế có Thanh Văn thánh chúng ở ba hội.
- Đức Phật Biến Thắng có Thanh Văn thánh chúng ở hai hội.
- Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn có Thanh Văn thánh chúng ở một hội.
- Đức Phật Kim Tịch có Thanh Văn thánh chúng ở một hội.
- Đức Phật Ẩm Quang có Thanh Văn thánh chúng ở một hội.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 我ngã  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 一nhất  集tập  聲Thanh  聞Văn  。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, có Thanh Văn thánh chúng ở một hội.




毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  佛Phật  。 第đệ  一nhất  聲Thanh  聞Văn  弟đệ  子tử  。 一nhất  名danh  吉Cát  沙Sa  。 二nhị  名danh  看Khán  荼Đồ  。 尸Thi  棄Khí  佛Phật  。 第đệ  一nhất  聲Thanh  聞Văn  弟đệ  子tử  。 一nhất  名danh  勝Thắng  。 二nhị  名danh  自Tự  在Tại  。 毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  佛Phật  。 第đệ  一nhất  聲Thanh  聞Văn  弟đệ  子tử  。 一nhất  名danh  星Tinh  宿Tú  。 二nhị  名danh  上Thượng  。 拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  。 第đệ  一nhất  聲Thanh  聞Văn  弟đệ  子tử  。 一nhất  名danh  疾Tật  。 二nhị  名danh  力Lực  。 拘Câu  那Na  含Hàm  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 第đệ  一nhất  聲Thanh  聞Văn  弟đệ  子tử  。 一nhất  名danh  活Hoạt  。 二nhị  名danh  毘Tỳ  頭Đầu  羅La  。 迦Ca  葉Diếp  佛Phật  。 第đệ  一nhất  聲Thanh  聞Văn  弟đệ  子tử  。 一nhất  名danh  輸Du  那Na  。 二nhị  名danh  頗Phả  羅La  墮Đọa  。
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Thắng Quán tên là Độ Thuyết và Khán-đồ.
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Đảnh Kế tên là Thắng và Tự Tại.
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Biến Thắng tên là Tinh Tú và Thượng.
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn tên là Tật và Lực.
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Kim Tịch tên là Hoạt và Viễn Ly.
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Ẩm Quang tên là Dũng Mãnh và Lợi Căn.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 我ngã  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。 第đệ  一nhất  聲Thanh  聞Văn  弟đệ  子tử  。 一nhất  名danh  舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 二nhị  名danh  目Mục  揵Kiền  連Liên  。
Này Thu Lộ Tử! Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị.

如như  上thượng  二nhị  人nhân  等đẳng  。 前tiền  者giả  智trí  慧tuệ  第đệ  一nhất  。 後hậu  神thần  通thông  第đệ  一nhất  。
Hai vị đệ tử ở trên của mỗi Đức Phật, vị ở trước là trí tuệ đệ nhất, vị ở sau là thần thông đệ nhất.




毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  佛Phật  侍thị  者giả  名danh  無Vô  憂Ưu  。 尸Thi  棄Khí  佛Phật  侍thị  者giả  名danh  離Ly  畏Úy  。 毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  佛Phật  侍thị  者giả  名danh  寂Tịch  。 拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  侍thị  者giả  名danh  智Trí  。 拘Câu  那Na  含Hàm  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  侍thị  者giả  名danh  親Thân  。 迦Ca  葉Diếp  佛Phật  侍thị  者giả  名danh  迦Ca  夫Phu  。
- Thị giả của Đức Phật Thắng Quán tên là Vô Ưu.
- Thị giả của Đức Phật Đảnh Kế tên là Ly Úy.
- Thị giả của Đức Phật Biến Thắng tên là Tịch.
- Thị giả của Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn tên là Trí.
- Thị giả của Đức Phật Kim Tịch tên là Thân.
- Thị giả của Đức Phật Ẩm Quang tên là Thiện Hữu.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 我ngã  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  侍thị  者giả  名danh  歡Hoan  喜Hỷ  。
Này Thu Lộ Tử! Thị giả của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Khánh Hỷ.




毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  佛Phật  子tử  名danh  成Thành  陰Âm  。 尸Thi  棄Khí  佛Phật  子tử  名danh  不Bất  可Khả  量Lượng  。 毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  佛Phật  子tử  名danh  善Thiện  智Trí  。 拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  子tử  名danh  上Thượng  。 拘Câu  那Na  含Hàm  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  子tử  名danh  勝Thắng  。 迦Ca  葉Diếp  佛Phật  子tử  名danh  導Đạo  師Sư  。
- Con của Đức Phật Thắng Quán tên là Thành Âm.
- Con của Đức Phật Đảnh Kế tên là Bất Khả Lượng.
- Con của Đức Phật Biến Thắng tên là Thiện Trí.
- Con của Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn tên là Thượng.
- Con của Đức Phật Kim Tịch tên là Thắng.
- Con của Đức Phật Ẩm Quang tên là Đạo Sư.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 我ngã  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  子tử  名danh  羅La  睺Hầu  羅La  。
Này Thu Lộ Tử! Con của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Phú Chướng.




毘Tỳ  婆Bà  尸Thi  佛Phật  父phụ  。 名danh  槃Bàn  頭Đầu  。 母mẫu  名danh  槃Bàn  頭Đầu  意Ý  。 城thành  名danh  槃Bàn  頭Đầu  。 尸Thi  棄Khí  佛Phật  父phụ  。 名danh  鉤Câu  那Na  。 母mẫu  名danh  勝Thắng  。 城thành  名danh  阿A  樓Lâu  那Na  跋Bạt  提Đề  。 毘Tỳ  舍Xá  浮Phù  佛Phật  父phụ  。 名danh  阿A  樓Lâu  那Na  天Thiên  子Tử  。 母mẫu  名danh  稱Xứng  意Ý  。 城thành  名danh  隨Tùy  意Ý  。 拘Câu  留Lưu  孫Tôn  佛Phật  父phụ  。 婆Bà  羅La  門Môn  種chủng  。 名danh  功Công  德Đức  。 母mẫu  名danh  廣Quảng  。 彼bỉ  天thiên  子tử  名danh  無Vô  畏Úy  。 城thành  亦diệc  名danh  無Vô  畏Úy  。 拘Câu  那Na  含hàm  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  父phụ  。 婆Bà  羅La  門Môn  種chủng  。 名danh  火Hỏa  德Đức  。 母mẫu  名danh  難Nan  勝Thắng  。 天thiên  子tử  名danh  莊Trang  嚴Nghiêm  。 城thành  亦diệc  名danh  莊Trang  嚴Nghiêm  。 迦Ca  葉Diếp  佛Phật  父phụ  。 婆Bà  羅La  門Môn  種chủng  。 名danh  淨Tịnh  德Đức  。 母mẫu  名danh  善Thiện  才Tài  。 天thiên  子tử  名danh  知Tri  使Sử  。 城thành  亦diệc  名danh  知Tri  使Sử  。 今kim  時thời  波Ba  羅La  奈Nại  城thành  是thị  。
- Cha của Đức Phật Thắng Quán tên là Hữu Thân, mẹ tên là Hữu Thân Ý, và thành quách tên là Hữu Thân.
- Cha của Đức Phật Đảnh Kế tên là Minh Tướng, mẹ tên là Thắng, và thành quách tên là Minh Tướng Hiền.
- Cha của Đức Phật Biến Thắng tên là Minh Tướng Thiên Tử, mẹ tên là Xứng Ý, và thành quách tên là Tùy Ý.
- Cha của Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn thuộc dòng dõi Phạm Chí tên là Công Đức, mẹ tên là Quảng, vị vua thời đó tên là Vô Úy, và thành quách cũng tên là Vô Úy.
- Cha của Đức Phật Kim Tịch thuộc dòng dõi Phạm Chí tên là Hỏa Đức, mẹ tên là Nan Thắng, vị vua thời đó tên là Trang Nghiêm, và thành quách cũng tên là Trang Nghiêm.
- Cha của Đức Phật Ẩm Quang thuộc dòng dõi Phạm Chí tên là Tịnh Đức, mẹ tên là Thiện Tài, vị vua thời đó tên là Tri Sử, và thành quách cũng tên là Tri Sử--hiện nay chính là thành Lộc Dã.

舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 我ngã  今kim  父phụ  名danh  輸Du  頭Đầu  檀Đàn  王Vương  。 母mẫu  名danh  摩Ma  訶Ha  摩Ma  耶Da  。 城thành  名danh  迦Ca  毘Tỳ  羅La  。
Này Thu Lộ Tử! Cha của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Tịnh Phạn, mẹ tên là Đại Huyễn, và thành quách tên là Hoàng Sắc.




舍Xá  利Lợi  弗Phất  。 應ưng  當đương  敬kính  禮lễ  我ngã  本bổn  師sư  。 謂vị  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。
Này Thu Lộ Tử! Hãy nên quy mạng bổn sư của Ta là Đức Phật Năng Tịch.

南nam  無mô  稱Xưng  妙Diệu  佛Phật  
♪ Quy mạng Xưng Diệu Phật

南nam  無mô  降Hàng  伏Phục  一Nhất  切Thiết  佛Phật  
♪ Quy mạng Hàng Phục Nhất Thiết Phật

南nam  無mô  然Nhiên  燈Đăng  光Quang  佛Phật  
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Quang Phật

南nam  無mô  無Vô  畏Úy  佛Phật  
♪ Quy mạng Vô Úy Phật

南nam  無mô  法Pháp  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Pháp Thắng Phật

如như  是thị  等đẳng  。 初sơ  一nhất  大đại  阿a  僧tăng  祇kỳ  劫kiếp  。 有hữu  八bát  十thập  億ức  佛Phật  。 最tối  後hậu  名danh  釋Thích  迦Ca  牟Mâu  尼Ni  佛Phật  。
Và chư Phật khác như vậy. Ở đại vô số kiếp thứ nhất có 80 ức vị Phật. Đức Phật sau cùng hiệu là Năng Tịch.




第đệ  二nhị  阿a  僧tăng  祇kỳ  劫kiếp  初sơ  。
Ở ban sơ của đại vô số kiếp thứ nhì có:

南nam  無mô  寶Bảo  勝Thắng  佛Phật  
♪ Quy mạng Bảo Thắng Phật

已dĩ  上thượng  七thất  千thiên  二nhị  百bách  佛Phật  
[▲ Trên đây là 7.200 danh hiệu]

佛Phật  名Danh  經Kinh  卷quyển  第đệ  八bát  
Kinh Phật Danh ♦ Hết quyển 8

後Hậu 魏Ngụy 天Thiên 竺Trúc 法Pháp 師Sư 菩Bồ 提Đề 流Lưu 支Chi 譯dịch
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Giác Ái ở Thế Kỷ 5-6
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 14/10/2012 ◊ Dịch nghĩa: 14/10/2012 ◊ Cập nhật: 26/4/2023

Cách Đọc Chữ Phạn

nayuta: na du ta
Bhikṣu: bíc su
Bhikṣuṇī: bíc su ni

Đang dùng phương ngữ: BắcNam
Flag Counter