法Pháp  集Tập  要Yếu  頌Tụng  經Kinh  卷quyển  第đệ  二nhị  
Kinh Pháp Tập Yếu Tụng ♦ Quyển 2

正Chánh  道Đạo  品Phẩm  第đệ  十thập  二nhị  
Phẩm 12: Chính Đạo



正Chánh  道Đạo  四Tứ  聖Thánh  諦Đế  。
智trí  慧tuệ  所sở  觀quán  察sát  。
破phá  壞hoại  愛ái  輪luân  迴hồi  。
如như  風phong  吹xuy  塵trần  散tán  。

[1]
Bốn Đế Tám Chánh Đạo
Quán sát bằng trí tuệ
Phá tan ái luân hồi
Như gió thổi tung bụi


能năng  見kiến  聖Thánh  諦Đế  者giả  。
寂tịch  靜tĩnh  應ưng  觀quán  察sát  。
滅diệt  除trừ  煩phiền  惱não  見kiến  。
如như  雨vũ  灑sái  微vi  塵trần  。

[2]
Ai thấy Bốn Thánh Đế
Tịch tĩnh nên quán sát
Diệt trừ phiền não chướng
Như mưa thấm ướt bụi


八Bát  正Chánh  最tối  上thượng  道Đạo  。
四Tứ  諦Đế  為vi  法Pháp  迹tích  。
是thị  道Đạo  名danh  無vô  為vi  。
智trí  燈đăng  照chiếu  愚ngu  暗ám  。

[3]
Tối thượng Tám Chánh Đạo
Dấu Pháp Bốn Thánh Đế
Đạo này tên vô vi
Tuệ đăng chiếu ngu ám


道Đạo  為vi  八bát  真chân  妙diệu  。
聖Thánh  諦Đế  四tứ  句cú  上thượng  。
無vô  欲dục  法Pháp  之chi  最tối  。
明minh  眼nhãn  善thiện  觀quán  察sát  。

[4]
Vi diệu Tám Chánh Đạo
Diệu nghĩa Bốn Thánh Đế
Vô dục Pháp tối thượng
Minh nhãn khéo quán sát


智trí  為vi  出xuất  世thế  長trưởng  。
快khoái  樂lạc  證chứng  無vô  為vi  。
知tri  受thọ  正chánh  教giáo  者giả  。
永vĩnh  盡tận  生sanh  老lão  死tử  。

[5]
Tuệ là báu thế gian
An lạc chứng vô vi
Ai biết thọ chánh giáo
Vĩnh đoạn sanh già chết


一nhất  切thiết  行hành  無vô  常thường  。
如như  慧tuệ  所sở  觀quán  察sát  。
若nhược  能năng  覺giác  此thử  苦khổ  。
行hành  道Đạo  淨tịnh  其kỳ  迹tích  。

[6]
Tất cả hành vô thường
Soi thấy bằng trí tuệ
Nếu khéo biết khổ này
Hành Đạo tịnh vết khổ


一nhất  切thiết  諸chư  行hành  苦khổ  。
如như  慧tuệ  之chi  所sở  見kiến  。
若nhược  能năng  覺giác  此thử  苦khổ  。
行hành  道Đạo  淨tịnh  其kỳ  迹tích  。

[7]
Tất cả hành là khổ
Soi thấy bằng trí tuệ
Nếu khéo biết khổ này
Hành Đạo tịnh vết khổ


一nhất  切thiết  諸chư  行hành  空không  。
如như  慧tuệ  之chi  所sở  見kiến  。
若nhược  能năng  覺giác  此thử  苦khổ  。
行hành  道Đạo  淨tịnh  其kỳ  迹tích  。

[8]
Tất cả hành là không
Soi thấy bằng trí tuệ
Nếu khéo biết khổ này
Hành Đạo tịnh vết khổ


一nhất  切thiết  法pháp  無vô  我ngã  。
如như  慧tuệ  之chi  所sở  見kiến  。
若nhược  能năng  覺giác  此thử  苦khổ  。
行hành  道Đạo  淨tịnh  其kỳ  迹tích  。

[9]
Tất cả pháp vô ngã
Soi thấy bằng trí tuệ
Nếu khéo biết khổ này
Hành Đạo tịnh vết khổ


吾ngô  已dĩ  說thuyết  道Đạo  迹tích  。
愛ái  箭tiễn  而nhi  為vi  射xạ  。
宜nghi  以dĩ  自tự  勗úc  勵lệ  。
諦đế  受thọ  如Như  來Lai  言ngôn  。

[10]
Ta đã giảng dấu Đạo
Ái dục như tên bắn
Hãy nên tự khích lệ
Thọ trì lời Phật dạy


吾ngô  已dĩ  說thuyết  道Đạo  迹tích  。
拔bạt  愛ái  堅kiên  固cố  刺thứ  。
宜nghi  以dĩ  自tự  勗úc  勵lệ  。
諦đế  受thọ  如Như  來Lai  言ngôn  。

[11]
Ta đã giảng dấu Đạo
Nhổ gai ái kiên cố
Hãy nên tự khích lệ
Thọ trì lời Phật dạy


此thử  道Đạo  無vô  別biệt  法pháp  。
見kiến  諦Đế  之chi  所sở  淨tịnh  。
趣thú  向hướng  滅diệt  眾chúng  苦khổ  。
能năng  壞hoại  魔ma  羅la  軍quân  。

[12]
Đạo này là duy nhất
Thấy Chân được thanh tịnh
Dẫn đến diệt ách khổ
Phá tan chúng ma binh


此thử  道Đạo  無vô  有hữu  餘dư  。
見kiến  諦Đế  能năng  證chứng  果Quả  。
趣thú  向hướng  滅diệt  眾chúng  苦khổ  。
能năng  破phá  魔ma  羅la  軍quân  。

[13]
Đạo này là duy nhất
Thấy Chân sẽ chứng Quả
Dẫn đến diệt ách khổ
Phá tan chúng ma binh


是thị  道Đạo  更cánh  無vô  過quá  。
一nhất  趣thú  如như  淵uyên  流lưu  。
如như  能Năng  仁Nhân  入nhập  定định  。
在tại  眾chúng  頻tần  演diễn  道Đạo  。

[14]
Đạo này không gì hơn
Tĩnh lặng như hồ sâu
Như Năng Nhân nhập định
Giữa chúng luôn giảng Đạo


一nhất  入nhập  見kiến  生sanh  死tử  。
得đắc  道Đạo  為vi  祐hựu  助trợ  。
此thử  道Đạo  度độ  當đương  度độ  。
截tiệt  流lưu  至chí  彼bỉ  岸ngạn  。

[15]
Nhập Đạo thấy sanh tử
Đắc Đạo cứu giúp người
Vượt qua biển ái dục
Liễu sanh qua bờ kia


究cứu  竟cánh  道Đạo  清thanh  淨tịnh  。
已dĩ  盡tận  生sanh  死tử  源nguyên  。
辯biện  才tài  無vô  邊biên  界giới  。
明minh  見kiến  宣tuyên  說thuyết  道Đạo  。

[16]
Cứu cánh Đạo thanh tịnh
Trừ sạch gốc sanh tử
Biện tài vô cùng tận
Thấy rõ tuyên giảng Đạo


可khả  趣thú  服phục  甘cam  露lộ  。

[17]
[Chảy xiết đổ vào biển]
[Nước chảy sẽ mau đầy]
[Thuyết Đạo cho người trí]
Khéo đến uống cam lộ


前tiền  未vị  聞văn  法Pháp  輪luân  。
轉chuyển  為vì  哀ai  眾chúng  生sanh  。
禮lễ  拜bái  奉phụng  事sự  者giả  。
化hóa  之chi  度độ  三tam  有hữu  。

[18]
Trước chưa nghe Pháp luân
Chuyển vì thương chúng sanh
Ai phụng sự tu hành
Kính lễ vượt ba cõi


三tam  念niệm  可khả  念niệm  善thiện  。
三tam  念niệm  當đương  離ly  惡ác  。
從tùng  念niệm  而nhi  有hữu  行hành  。
滅diệt  之chi  為vi  正Chánh  斷Đoạn  。

[19]
Ba niệm mà niệm thiện
Ba niệm sẽ lìa ác
Từ niệm mà có hành
Diệt cấu là Chánh Đoạn


三tam  觀quán  為vi  轉chuyển  念niệm  。
逮đãi  獲hoạch  無vô  上thượng  道Đạo  。
得đắc  三tam  除trừ  三tam  窟quật  。
無vô  量lượng  修tu  念niệm  待đãi  。

[20]
Ba quán sẽ chuyển niệm
Tất đắc Đạo vô thượng
Đắc ba trừ ba kết
Tu vô lượng định niệm


能năng  除trừ  三tam  有hữu  垢cấu  。
攝nhiếp  定định  用dụng  縛phược  意ý  。
智trí  慧tuệ  禪thiền  定định  力lực  。
已dĩ  定định  攝nhiếp  外ngoại  亂loạn  。

[21]
Khéo trừ lậu ba cõi
Tu định chế phục ý
Trí tuệ sức tĩnh lự
Đã định nhiếp ngoại loạn


世thế  間gian  生sanh  滅diệt  法pháp  。
一nhất  一nhất  彼bỉ  無vô  邊biên  。
覺giác  道Đạo  獲hoạch  解giải  脫thoát  。
快khoái  樂lạc  無vô  窮cùng  盡tận  。

[22]
Thế gian pháp sanh diệt
Mỗi thứ đều vô biên
Giác ngộ được giải thoát
An vui vô cùng tận


積tích  善thiện  得đắc  善thiện  行hành  。
讚tán  歎thán  得đắc  名danh  譽dự  。
逮đãi  賢hiền  聖thánh  八Bát  品Phẩm  。
修tu  道Đạo  甘cam  露lộ  果Quả  。

[23]
Tích thiện được quả lành
Mọi nơi được tiếng thơm
Hành trì Tám Chánh Đạo
Tu Đạo uống cam lộ

利Lợi  養Dưỡng  品Phẩm  第đệ  十thập  三tam  
Phẩm 13: Lợi Dưỡng



芭ba  蕉tiêu  以dĩ  實thật  死tử  。
竹trúc  蘆lô  實thật  亦diệc  然nhiên  。
駏cự  驉lư  坐tọa  妊nhâm  終chung  。
人nhân  為vị  貪tham  利lợi  喪táng  。

[1]
Buồng chín, chuối sẽ khô
Cỏ lau, trúc, cũng thế
Con la chết khi chửa
Con người chết bởi tham


如như  是thị  貪tham  無vô  利lợi  。
當đương  知tri  從tùng  癡si  生sanh  。
愚ngu  為vì  此thử  害hại  賢hiền  。
首thủ  落lạc  分phân  于vu  地địa  。

[2]
Bởi vậy tham vô lợi
Phải biết từ si sanh
Vì tham, ngu hại hiền
Đầu cổ rơi xuống đất


貪tham  利lợi  不bất  善thiện  性tánh  。
苾Bật  芻Sô  勿vật  羨tiện  之chi  。
住trú  處xứ  多đa  愛ái  戀luyến  。
希hy  望vọng  他tha  供cúng  養dường  。

[3]
Tham lợi tánh bất thiện
Bhikṣu [bíc su] chớ có tham
Trú nơi nhiều thương luyến
Hy vọng người cúng dường


在tại  家gia  及cập  出xuất  家gia  。
族tộc  姓tánh  諸chư  愚ngu  迷mê  。
貪tham  利lợi  興hưng  嫉tật  心tâm  。
我ngã  為vì  降hàng  伏phục  彼bỉ  。

[4]
Tại gia cùng xuất gia
Nam nữ chúng ngu mê
Tham lợi lòng ganh ghét
Ta vì họ hàng phục


愚ngu  為vi  愚ngu  計kế  想tưởng  。
欲dục  慢mạn  日nhật  夜dạ  增tăng  。
異dị  哉tai  得đắc  利lợi  養dưỡng  。
圓viên  寂tịch  趣thú  不bất  同đồng  。

[5]
Kẻ ngu nghĩ cách ngu
Dục mạn ngày càng tăng
Phi Pháp tham lợi dưỡng
Tịch diệt không thể đến


能năng  論luận  知tri  足túc  者giả  。
苾Bật  芻Sô  真chân  佛Phật  子tử  。
不bất  貪tham  著trước  名danh  譽dự  。
喜hỷ  悅duyệt  是thị  智trí  人nhân  。

[6]
Những ai khéo biết đủ
Bhikṣu chân Phật tử
Danh tiếng chẳng ham thích
An vui là người trí


不bất  愛ái  著trước  一nhất  切thiết  。
不bất  諂siểm  於ư  他tha  人nhân  。
不bất  依y  他tha  活hoạt  命mạng  。
當đương  自tự  守thủ  法Pháp  行hành  。

[7]
Không chấp trước mọi thứ
Không nịnh hót nơi người
Không nương người sinh sống
Nên tự hành trì Pháp


自tự  利lợi  尚thượng  無vô  貪tham  。
豈khởi  貴quý  他tha  名danh  譽dự  。
百bách  味vị  如như  膏cao  車xa  。
支chi  形hình  得đắc  行hành  道Đạo  。

[8]
Tự lợi còn chẳng ham
Huống nữa là tiếng tăm
Trăm vị như mỡ xe
Tu hành sẽ đắc Đạo


苾Bật  芻Sô  貪tham  利lợi  養dưỡng  。
不bất  得đắc  三Tam  摩Ma  地Địa  。
知tri  足túc  常thường  寂tịch  靜tĩnh  。
止Chỉ  觀Quán  可khả  成thành  就tựu  。

[9]
Bhikṣu tham lợi dưỡng
Sẽ không đắc Đẳng Trì
Tri túc luôn tịch tĩnh
Chỉ Quán tất thành tựu


苾Bật  芻Sô  遠viễn  利lợi  譽dự  。
常thường  足túc  不bất  貪tham  求cầu  。
但đãn  三tam  衣y  飲ẩm  食thực  。
真chân  活hoạt  命mạng  快khoái  樂lạc  。

[10]
Bhikṣu xa danh lợi
Biết đủ chẳng mong cầu
Chỉ mặc ba Pháp y
Tu hành được an vui


苾Bật  芻Sô  不bất  捨xả  利lợi  。
如như  毒độc  蛇xà  同đồng  室thất  。
坐tọa  臥ngọa  睡thụy  寐mị  畏úy  。
皆giai  由do  貪tham  活hoạt  命mạng  。

[11]
Bhikṣu ham danh lợi
Như phòng có rắn độc
Nằm ngồi ngủ sợ hãi
Đều do tham lợi dưỡng


苾Bật  芻Sô  不bất  捨xả  利lợi  。
下hạ  劣liệt  中trung  劣liệt  喜hỷ  。
一nhất  法Pháp  應ưng  觀quán  察sát  。
少thiểu  智trí  難nan  得đắc  脫thoát  。

[12]
Bhikṣu ham danh lợi
Vui sướng thật thấp hèn
Một Pháp nên quán sát
Trí kém khó giải thoát


謹cẩn  慎thận  常thường  依y  戒giới  。
無vô  貪tham  智trí  者giả  讚tán  。
淨tịnh  行hành  正chánh  根căn  力lực  。
應ưng  當đương  自tự  思tư  惟duy  。

[13]
Cẩn thận luôn y giới
Không tham bậc trí khen
Tịnh hành chánh căn lực
Hãy nên tự tư duy


具cụ  足túc  得đắc  三Tam  明Minh  。
解giải  脫thoát  獲hoạch  無vô  漏lậu  。
寡quả  智trí  尠tiển  識thức  人nhân  。
無vô  所sở  憶ức  念niệm  知tri  。

[14]
Ba Minh có đầy đủ
Giải thoát được vô lậu
Trí kém người si mê
Sẽ không nhớ biết gì


其kỳ  於ư  諸chư  飲ẩm  食thực  。
依y  於ư  他tha  人nhân  得đắc  。
而nhi  有hữu  惡ác  法pháp  生sanh  。
由do  利lợi  養dưỡng  憎tăng  嫉tật  。

[15]
Đối với các ẩm thực
Thọ nhận từ người khác
Mà khởi sanh pháp ác
Ganh ghét do lợi dưỡng


自tự  利lợi  多đa  結kết  怨oán  。
徒đồ  服phục  三tam  法Pháp  衣y  。
但đãn  望vọng  美mỹ  飲ẩm  食thực  。
不bất  奉phụng  諸chư  佛Phật  教giáo  。

[16]
Lợi dưỡng kết nhiều oán
Tuy mặc ba Pháp y
Chỉ mong thức ăn ngon
Không vâng lời Phật dạy


當đương  知tri  是thị  過quá  失thất  。
利lợi  養dưỡng  為vi  大đại  怖bố  。
少thiểu  智trí  不bất  審thẩm  慮lự  。
苾Bật  芻Sô  應ưng  釋thích  心tâm  。

[17]
Phải biết lỗi lầm này
Lợi dưỡng rất đáng sợ
Trí kém chẳng nghĩ suy
Bhikṣu hãy xả tâm


苾Bật  芻Sô  說thuyết  出xuất  家gia  。
三tam  業nghiệp  應ưng  調điều  伏phục  。
不bất  邪tà  命mạng  自tự  活hoạt  。
心tâm  善thiện  常thường  思tư  惟duy  。

[18]
Bhikṣu bậc xuất gia
Ba nghiệp phải điều phục
Lối sống phải chân chánh
Tâm thiện luôn tư duy


微vi  細tế  病bệnh  難nan  忍nhẫn  。
利lợi  養dưỡng  最tối  難nan  離ly  。
供cúng  養dường  心tâm  不bất  動động  。
天thiên  龍long  致trí  禮lễ  拜bái  。

[19]
Bệnh vi tế khó nhẫn
Lợi dưỡng rất khó lìa
Cúng dường tâm bất động
Trời rồng sẽ lễ bái

怨Oán  家Gia  品Phẩm  第đệ  十thập  四tứ  
Phẩm 14: Oán Hận



不bất  怨oán  而nhi  興hưng  怨oán  。
不bất  謗báng  而nhi  造tạo  業nghiệp  。
愚ngu  迷mê  受thọ  輪luân  迴hồi  。
今kim  世thế  及cập  後hậu  世thế  。

[1]
Chẳng oán mà sanh oán
Chẳng gây mà làm ác
Ngu mê chịu thống khổ
Hiện đời và hậu thế


先tiên  自tự  作tác  漏lậu  業nghiệp  。
然nhiên  後hậu  害hại  他tha  人nhân  。
彼bỉ  此thử  相tương  興hưng  害hại  。
如như  鳥điểu  墮đọa  羅la  網võng  。

[2]
Nghiệp ác trước tự làm
Sau đó hại người khác
Kẻ kia khởi tâm hại
Như chim sa vào lưới


破phá  他tha  還hoàn  自tự  破phá  。
冤oan  家gia  遇ngộ  冤oan  家gia  。
毀hủy  他tha  還hoàn  自tự  毀hủy  。
瞋sân  他tha  還hoàn  自tự  瞋sân  。

[3]
Đánh người bị người đánh
Oán thù gặp oán thù
Chửi người bị người chửi
Phẫn nộ gặp phẫn nộ


斯tư  何hà  沙Sa  門Môn  行hành  。
不bất  知tri  正Chánh  法Pháp  本bổn  。
壽thọ  既ký  獲hoạch  短đoản  促xúc  。
捨xả  冤oan  復phục  結kết  冤oan  。

[4]
Vì sao làm Đạo Nhân?
Chẳng biết Phật Chánh Pháp
Sanh ra thọ mạng ngắn
Lìa oán lại kết oán


眾chúng  相tương  共cộng  毀hủy  謗báng  。
各các  發phát  恚khuể  怒nộ  聲thanh  。
歡hoan  心tâm  平bình  等đẳng  忍nhẫn  。
此thử  忍nhẫn  最tối  無vô  比tỉ  。

[5]
Chúng cùng hủy báng nhau
Ai nấy thốt lời sân
Tâm vui, nhẫn, bình đẳng
Nhẫn này không gì sánh


斷đoạn  骨cốt  而nhi  命mạng  終chung  。
牛ngưu  馬mã  死tử  財tài  失thất  。
國quốc  界giới  則tắc  喪táng  亂loạn  。
聚tụ  集tập  還hoàn  復phục  得đắc  。

[6]
Xương gãy mà mạng chung
Ngựa bò chết tài mất
Đất nước sẽ loạn lạc
Tụ tập được trở lại


汝nhữ  等đẳng  不bất  興hưng  惡ác  。
此thử  法Pháp  得đắc  離ly  怨oán  。
他tha  怨oán  能năng  忍nhẫn  受thọ  。
說thuyết  之chi  名danh  為vi  智trí  。

[7]
Các ông chẳng khởi ác
Pháp này xa lìa oán
Kia oán ai khéo nhẫn
Gọi đó là bậc trí


若nhược  知tri  此thử  說thuyết  勝thắng  。
愚ngu  迷mê  求cầu  快khoái  樂lạc  。
現hiện  在tại  無vô  怨oán  意ý  。
未vị  來lai  亦diệc  無vô  恨hận  。

[8]
Nếu biết đó nói thắng
Ngu mê cầu khoái lạc
Hiện tại không khởi oán
Vị lai cũng chẳng hận


不bất  可khả  怨oán  以dĩ  怨oán  。
終chung  已dĩ  得đắc  快khoái  樂lạc  。
行hành  忍nhẫn  怨oán  自tự  息tức  。
此thử  名danh  如Như  來Lai  法Pháp  。

[9]
Chẳng thể oán báo oán
Mà sẽ được an vui
An nhẫn oán tự trừ
Đó là Pháp Như Lai


若nhược  人nhân  致trí  毀hủy  罵mạ  。
彼bỉ  勝thắng  我ngã  不bất  勝thắng  。
快khoái  樂lạc  從tùng  意ý  者giả  。
怨oán  終chung  得đắc  休hưu  息tức  。

[10]
Nếu ai hủy mạ ta
Kia oán ta chẳng oán
Ý ai được an vui
Oán thù được dừng nghỉ


若nhược  人nhân  親thân  善thiện  友hữu  。
共cộng  遊du  於ư  世thế  間gian  。
不bất  積tích  有hữu  冤oan  餘dư  。
專chuyên  念niệm  同đồng  其kỳ  意ý  。

[11]
Nếu ai quen bạn lành
Cùng đi khắp thế gian
Oán ghét không lưu nhớ
Chuyên niệm cùng ý lành


設thiết  不bất  得đắc  善thiện  友hữu  。
獨độc  遊du  無vô  伴bạn  侶lữ  。
應ưng  觀quan  諸chư  國quốc  土thổ  。
獨độc  善thiện  不bất  造tạo  惡ác  。

[12]
Bạn lành nếu chẳng có
Tự đi không bạn lữ
Hãy xem khắp mọi nơi
Tu thiện không tạo ác


學học  無vô  同đồng  伴bạn  侶lữ  。
又hựu  不bất  得đắc  親thân  友hữu  。
寧ninh  獨độc  守thủ  善thiện  行hành  。
不bất  與dữ  愚ngu  人nhân  偕giai  。

[13]
Tu học nếu không có
Bạn tốt Thiện Tri Thức
Giữ thiện tu một mình
Đừng cùng với kẻ ngu


樂nhạo  戒giới  學học  法Pháp  行hành  。
奚hề  用dụng  伴bạn  侶lữ  為vi  。
如như  龍long  好hiếu  深thâm  淵uyên  。
如như  象tượng  樂nhạo  曠khoáng  野dã  。

[14]
Tu học siêng trì giới
Cần chi bạn đồng hành?
Như rồng thích vực sâu
Như voi thích rừng hoang

憶Ức  念Niệm  品Phẩm  第đệ  十thập  五ngũ  
Phẩm 15: Tư Duy



入nhập  息tức  出xuất  息tức  念niệm  。
具cụ  滿mãn  諦đế  思tư  惟duy  。
常thường  依y  次thứ  第đệ  行hành  。
按án  如như  佛Phật  所sở  說thuyết  。

[1]
Quán hơi thở ra vào
Chú tâm tư duy kỹ
Thông suốt đầu đến cuối
Quán sát như Phật dạy


是thị  則tắc  照chiếu  世thế  間gian  。
如như  雲vân  開khai  月nguyệt  現hiện  。
起khởi  止chỉ  覺giác  思tư  惟duy  。
坐tọa  臥ngọa  不bất  廢phế  忘vong  。

[2]
Đó là chiếu thế gian
Như mây tan trăng hiện
Đi đứng học tư duy
Nằm ngồi đừng quên lãng


苾Bật  芻Sô  立lập  是thị  念niệm  。
現hiện  利lợi  未vị  來lai  勝thắng  。
始thỉ  得đắc  終chung  最tối  勝thắng  。
逝thệ  不bất  覩đổ  生sanh  死tử  。

[3]
Bhikṣu lập niệm này
Hiện đời và hậu thế
Thắng lợi mãi chẳng cùng
Vĩnh không đọa sanh tử


若nhược  見kiến  身thân  所sở  住trụ  。
六lục  觸xúc  以dĩ  為vi  最tối  。
苾Bật  芻Sô  常thường  一nhất  心tâm  。
便tiện  自tự  知tri  圓viên  寂tịch  。

[4]
Nếu thấy thân an trụ
Sáu căn gìn giữ hộ
Bhikṣu luôn nhất tâm
Tự biết chứng tịch diệt


以dĩ  有hữu  是thị  諸chư  念niệm  。
自tự  身thân  恒hằng  逮đãi  行hành  。
若nhược  其kỳ  不bất  如như  是thị  。
終chung  不bất  得đắc  意ý  行hành  。

[5]
Đã có các niệm này
Tự mình luôn hành trì
Như vậy mà chẳng thể
Vĩnh không chế phục tâm


是thị  隨tùy  本bổn  行hành  者giả  。
如như  是thị  度độ  愛ái  勞lao  。
若nhược  能năng  寤ngụ  意ý  念niệm  。
一nhất  心tâm  定định  歡hoan  喜hỷ  。

[6]
Ai tu Pháp căn bổn
Như thế vượt trần lao
Ý niệm mà khéo ngộ
Đắc định tâm an vui


若nhược  能năng  寤ngụ  意ý  念niệm  。
解giải  脫thoát  一nhất  心tâm  樂lạc  。
應ứng  時thời  等đẳng  法Pháp  行hành  。
得đắc  度độ  生sanh  死tử  地địa  。

[7]
Ý niệm mà khéo ngộ
Đắc định tâm an vui
Tùy thời tu các Pháp
Mới thoát sanh già chết


苾Bật  芻Sô  寤ngụ  意ý  念niệm  。
當đương  令linh  念niệm  相tương  應ứng  。
生sanh  死tử  煩phiền  惱não  斷đoạn  。
獲hoạch  得đắc  圓viên  寂tịch  果Quả  。

[8]
Bhikṣu ngộ ý niệm
Phải khiến niệm tương ứng
Sanh tử phiền não đoạn
Chứng đắc Đạo tịch diệt


常thường  當đương  聽thính  妙diệu  法Pháp  。
自tự  覺giác  寤ngụ  其kỳ  意ý  。
能năng  覺giác  之chi  為vi  賢hiền  。
終chung  始thỉ  無vô  怖bố  畏úy  。

[9]
Thường nên nghe diệu Pháp
Tự ngộ tâm ý mình
Ai giác làm thánh hiền
Sợ hãi vĩnh chẳng còn


以dĩ  覺giác  意ý  得đắc  應ứng  。
晝trú  夜dạ  慕mộ  習tập  學học  。
解giải  脫thoát  甘cam  露lộ  要yếu  。
決quyết  定định  得đắc  無vô  漏lậu  。

[10]
Giác ngộ tâm tương ứng
Ngày đêm siêng tu học
Liễu giải Pháp cam lộ
Nhất định được vô lậu


若nhược  人nhân  得đắc  善thiện  利lợi  。
而nhi  來lai  自tự  歸quy  佛Phật  。
是thị  故cố  當đương  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  常thường  念niệm  佛Phật  。

[11]
Nếu ai được lợi lành
Tất đến Quy Y Phật
Cho nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm thường niệm Phật


若nhược  人nhân  得đắc  善thiện  利lợi  。
而nhi  來lai  自tự  歸quy  法Pháp  。
是thị  故cố  當đương  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  常thường  念niệm  法Pháp  。

[12]
Nếu ai được lợi lành
Tất đến Quy Y Pháp
Cho nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm thường niệm Pháp


若nhược  人nhân  得đắc  善thiện  利lợi  。
而nhi  來lai  自tự  歸quy  僧Tăng  。
是thị  故cố  當đương  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  常thường  念niệm  僧Tăng  。

[13]
Nếu ai được lợi lành
Tất đến Quy Y Tăng
Cho nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm thường niệm Tăng


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  瞿Cù  曇Đàm  聲Thanh  聞Văn  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  恒hằng  念niệm  佛Phật  。

[14]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm luôn niệm Phật


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  瞿Cù  曇Đàm  聲Thanh  聞Văn  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  恒hằng  念niệm  法Pháp  。

[15]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm luôn niệm Pháp


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  瞿Cù  曇Đàm  聲Thanh  聞Văn  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  恒hằng  念niệm  僧Tăng  。

[16]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm luôn niệm Tăng


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  恒hằng  念niệm  戒giới  。

[17]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm luôn niệm giới


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  恒hằng  念niệm  施thí  。

[18]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm luôn niệm thí


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  恒hằng  念niệm  天thiên  。

[19]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm luôn niệm thiên


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  恒hằng  念niệm  身thân  。

[20]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm luôn niệm thân


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  念niệm  靜tĩnh  慮lự  。

[21]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm niệm tĩnh lự


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  念niệm  不bất  殺sát  。

[22]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm niệm không giết


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  念niệm  不bất  盜đạo  。

[23]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm niệm không trộm


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  常thường  念niệm  空không  。

[24]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm luôn niệm không


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  念niệm  無vô  相tướng  。

[25]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm niệm vô tướng


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  念niệm  無vô  願nguyện  。

[26]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm niệm vô nguyện


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  念niệm  出xuất  世thế  。

[27]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm niệm xuất thế


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  念niệm  意ý  樂lạc  。

[28]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm niệm ý vui


善thiện  知tri  自tự  覺giác  者giả  。
是thị  能Năng  仁Nhân  弟đệ  子tử  。
應ưng  當đương  於ư  晝trú  夜dạ  。
一nhất  心tâm  念niệm  圓viên  寂tịch  。

[29]
Ai khéo tự giác ngộ
Đó là đệ tử Phật
Hãy nên ngày lẫn đêm
Nhất tâm niệm tịch diệt

清Thanh  淨Tịnh  品Phẩm  第đệ  十thập  六lục  
Phẩm 16: Thanh Tịnh



當đương  念niệm  自tự  覺giác  悟ngộ  。
作tác  時thời  勿vật  虛hư  妄vọng  。
行hành  要yếu  修tu  亦diệc  安an  。
所sở  造tạo  時thời  真chân  實thật  。

[1]
Hãy nhớ tự tỉnh giác
Khi làm chớ hư vọng
Làm thiện tu hành an
Việc làm được chân thật


人nhân  當đương  求cầu  方phương  便tiện  。
自tự  致trí  獲hoạch  財tài  寶bảo  。
彼bỉ  自tự  觀quán  亦diệc  然nhiên  。
意ý  願nguyện  即tức  果Quả  之chi  。

[2]
Người nên cầu phương tiện
Sẽ tự được tài bảo
Kia tự quán cũng thế
Ý nguyện liền đắc Quả


坐tọa  臥ngọa  求cầu  方phương  便tiện  。
發phát  起khởi  於ư  精tinh  進tấn  。
如như  工công  鍊luyện  真chân  金kim  。
除trừ  其kỳ  塵trần  垢cấu  冥minh  。
不bất  為vị  闇ám  所sở  蔽tế  。
永vĩnh  離ly  老lão  死tử  患hoạn  。

[3]
Nằm ngồi cầu phương tiện
Phát khởi tâm tinh tấn
Như thợ đúc vàng ròng
Tẩy trừ tâm cáu bẩn
Chẳng bị ám tối che
Vĩnh lìa già chết khổ


不bất  羞tu  而nhi  反phản  羞tu  。
反phản  羞tu  而nhi  不bất  羞tu  。
不bất  畏úy  而nhi  現hiện  畏úy  。
畏úy  現hiện  而nhi  不bất  畏úy  。
生sanh  為vi  人nhân  邪tà  見kiến  。
死tử  定định  入nhập  地địa  獄ngục  。

[4]
Chẳng đáng thẹn lại thẹn
Nên đáng thẹn không thẹn
Chẳng đáng sợ lại sợ
Nên đáng sợ không sợ
Kẻ đó sanh tà kiến
Khi chết đọa địa ngục


人nhân  先tiên  為vi  放phóng  逸dật  。
後hậu  止chỉ  而nhi  不bất  犯phạm  。
是thị  光quang  照chiếu  世thế  間gian  。
如như  月nguyệt  現hiện  雲vân  消tiêu  。

[5]
Ai trước lỡ làm ác
Sau ngừng không tái phạm
Là chiếu sáng thế gian
Như trăng lìa mây che


人nhân  先tiên  為vi  放phóng  逸dật  。
後hậu  止chỉ  而nhi  不bất  犯phạm  。
以dĩ  善thiện  而nhi  滅diệt  之chi  。
是thị  光quang  照chiếu  世thế  間gian  。

[6]
Ai trước lỡ làm ác
Sau ngừng không tái phạm
Dùng thiện để diệt trừ
Là chiếu sáng thế gian


若nhược  人nhân  為vi  罪tội  惡ác  。
修tu  善thiện  而nhi  能năng  除trừ  。
世thế  間gian  由do  樂nhạo  著trước  。
而nhi  空không  念niệm  其kỳ  義nghĩa  。

[7]
Nếu ai lỡ làm ác
Tu thiện mà tiêu trừ
Thế gian do chấp ái
Thật nghĩa không hiểu rõ


少thiếu  年niên  而nhi  出xuất  家gia  。
求cầu  佛Phật  深thâm  妙diệu  法Pháp  。
是thị  光quang  照chiếu  世thế  間gian  。
如như  月nguyệt  晃hoảng  雲vân  散tán  。

[8]
Thiếu niên mà xuất gia
Cầu Phật Pháp vi diệu
Là chiếu sáng thế gian
Như trăng lìa mây che


現hiện  世thế  不bất  施thi  害hại  。
死tử  而nhi  無vô  憂ưu  慼thích  。
彼bỉ  見kiến  道Đạo  無vô  畏úy  。
離ly  苦khổ  獲hoạch  安an  隱ẩn  。

[9]
Hiện đời không não hại
Lúc chết chẳng âu lo
Kia thấy Đạo vô úy
Lìa khổ được an vui


現hiện  世thế  不bất  施thi  害hại  。
死tử  而nhi  無vô  憂ưu  慼thích  。
彼bỉ  見kiến  道Đạo  無vô  畏úy  。
眷quyến  屬thuộc  中trung  最tối  勝thắng  。

[10]
Hiện đời không não hại
Khi chết chẳng ưu sầu
Kia thấy Đạo vô úy
Tối thắng trong thân quyến


除trừ  斷đoạn  濁trược  黑hắc  業nghiệp  。
惟duy  修tu  白bạch  淨tịnh  行hành  。
度độ  愛ái  得đắc  清thanh  淨tịnh  。
棄khí  捨xả  穢uế  惡ác  行hành  。

[11]
Đoạn trừ pháp ô trược
Chỉ tu pháp tịnh hành
Xả ái được thanh tịnh
Lìa bỏ việc xấu ác


持trì  戒giới  常thường  清thanh  淨tịnh  。
清thanh  淨tịnh  晡bô  沙sa  他tha  。
三tam  業nghiệp  恒hằng  清thanh  淨tịnh  。
清thanh  淨tịnh  名danh  出xuất  家gia  。

[12]
Trì giới luôn thanh tịnh
Thanh tịnh trưởng căn lành
Ba nghiệp luôn thanh tịnh
Thanh tịnh gọi xuất gia


愛ái  欲dục  意ý  為vi  田điền  。
婬dâm  怒nộ  癡si  為vi  種chủng  。
故cố  施thí  度độ  世thế  者giả  。
得đắc  福phước  無vô  有hữu  量lượng  。

[13]
Tâm ái dục là ruộng
Tham sân si là hạt
Ai bố thí độ đời
Phước báo vô cùng tận


猶do  如như  穢uế  惡ác  田điền  。
瞋sân  恚khuể  滋tư  蔓mạn  生sanh  。
是thị  故cố  當đương  離ly  恚khuể  。
施thí  報báo  無vô  有hữu  量lượng  。

[14]
Ví như ruộng cằn cỗi
Sân hận càng lan xa
Cho nên lìa sân hận
Phước báo vô cùng tận


猶do  如như  穢uế  惡ác  田điền  。
愚ngu  癡si  滋tư  蔓mạn  生sanh  。
是thị  故cố  當đương  離ly  愚ngu  。
獲hoạch  報báo  無vô  有hữu  量lượng  。

[15]
Ví như ruộng cằn cỗi
Si mê càng lan xa
Cho nên lìa si mê
Phước báo vô cùng tận


猶do  如như  穢uế  惡ác  田điền  。
憍kiêu  慢mạn  滋tư  蔓mạn  生sanh  。
是thị  故cố  當đương  離ly  慢mạn  。
獲hoạch  報báo  無vô  有hữu  量lượng  。

[16]
Ví như ruộng cằn cỗi
Kiêu mạn càng lan xa
Cho nên lìa kiêu mạn
Phước báo vô cùng tận


猶do  如như  穢uế  惡ác  田điền  。
慳san  悋lận  滋tư  蔓mạn  生sanh  。
是thị  故cố  當đương  離ly  慳san  。
獲hoạch  報báo  無vô  有hữu  量lượng  。

[17]
Ví như ruộng cằn cỗi
Tham dục càng lan xa
Cho nên lìa tham dục
Phước báo vô cùng tận


猶do  如như  穢uế  惡ác  田điền  。
愛ái  樂nhạo  滋tư  蔓mạn  生sanh  。
是thị  故cố  當đương  離ly  愛ái  。
獲hoạch  報báo  無vô  有hữu  量lượng  。

[18]
Ví như ruộng cằn cỗi
Yêu thương càng lan xa
Cho nên lìa yêu thương
Phước báo vô cùng tận


六lục  識thức  王vương  為vi  主chủ  。
愛ái  染nhiễm  為vi  眷quyến  屬thuộc  。
無vô  染nhiễm  則tắc  離ly  愛ái  。
染nhiễm  著trước  是thị  愚ngu  癡si  。

[19]
Sáu thức tâm làm chủ
Ái nhiễm làm quyến thuộc
Vô nhiễm sẽ lìa ái
Nhiễm trước là ngu si


骨cốt  幹cán  以dĩ  為vi  城thành  。
肉nhục  血huyết  而nhi  塗đồ  飾sức  。
門môn  根căn  盡tận  開khai  張trương  。
結kết  賊tặc  得đắc  縱túng  逸dật  。

[20]
Xương cốt lấy làm thành
Máu thịt bao phủ lên
Sáu căn mở tung ra
Sáu giặc tung hoành khắp


有hữu  緣duyên  則tắc  增tăng  苦khổ  。
觀quán  彼bỉ  二nhị  因nhân  緣duyên  。
滅diệt  之chi  由do  賢hiền  眾chúng  。
不bất  從tùng  外ngoại  愚ngu  除trừ  。

[21]
Vướng duyên sẽ tăng khổ
Hãy quán các nhân duyên
Diệt trừ nhờ thánh hiền
Ngu bị ngoại trần nhiễm

水Thủy  喻Dụ  品Phẩm  第đệ  十thập  七thất  
Phẩm 17: Nước Dụ



淨tịnh  心tâm  常thường  憶ức  念niệm  。
無vô  所sở  有hữu  貪tham  愛ái  。
已dĩ  度độ  愚ngu  癡si  淵uyên  。
如như  鵝nga  棄khí  枯khô  池trì  。

[1]
Tâm tịnh có chánh niệm
Dục lạc chẳng còn tham
Đã qua hố si mê
Như nhạn bỏ ao khô


彼bỉ  心tâm  既ký  棄khí  捨xả  。
翱cao  翔tường  昇thăng  虛hư  空không  。
修tu  行hành  出xuất  世thế  間gian  。
能năng  破phá  魔ma  羅la  眾chúng  。

[2]
Tâm kia đã xả bỏ
Bay lượn thăng hư không
Tu hành xuất thế gian
Phá tan chúng ma quân


少thiếu  不bất  修tu  梵Phạm  行hành  。
至chí  老lão  不bất  積tích  財tài  。
愚ngu  癡si  樂nhạo  睡thụy  眠miên  。
由do  己kỷ  不bất  修tu  善thiện  。

[3]
Trẻ chẳng tu tịnh hành
Đến già không tích của
Si mê ham say ngủ
Lười biếng chẳng làm lành


少thiếu  不bất  修tu  梵Phạm  行hành  。
至chí  老lão  不bất  積tích  財tài  。
鴛uyên  鴦ương  守thủ  空không  池trì  。
守thủ  故cố  有hữu  何hà  益ích  。

[4]
Trẻ chẳng tu tịnh hành
Đến già không tích của
Như hạc ở ao khô
Cố giữ có ích gì?


莫mạc  輕khinh  小tiểu  惡ác  罪tội  。
以dĩ  為vi  無vô  殃ương  報báo  。
水thủy  滴tích  雖tuy  極cực  微vi  。
漸tiệm  盈doanh  於ư  大đại  器khí  。
惡ác  業nghiệp  漸tiệm  漸tiệm  增tăng  。
纖tiêm  毫hào  成thành  廣quảng  大đại  。

[5]
Chớ khinh việc ác nhỏ
Cho rằng không tai họa
Giọt nước tuy cỏn con
Lâu dần cũng đầy thùng
Tội ác đầy rẫy khắp
Từ nhỏ tích tụ thành


莫mạc  輕khinh  小tiểu  善thiện  業nghiệp  。
以dĩ  為vi  無vô  福phước  報báo  。
水thủy  滴tích  雖tuy  極cực  微vi  。
漸tiệm  盈doanh  於ư  大đại  器khí  。
善thiện  業nghiệp  漸tiệm  漸tiệm  增tăng  。
纖tiêm  毫hào  成thành  廣quảng  大đại  。

[6]
Chớ khinh việc thiện nhỏ
Cho rằng không phước báo
Giọt nước tuy cỏn con
Lâu dần cũng đầy thùng
Phước lành đầy rẫy khắp
Từ nhỏ tích tụ thành


猶do  如như  人nhân  渡độ  河hà  。
縳truyện  栰phạt  而nhi  牢lao  固cố  。
彼bỉ  謂vị  度độ  不bất  度độ  。
聰thông  叡duệ  乃nãi  謂vị  度độ  。

[7]
Ví như người qua sông
Thuyền bè buộc kiên cố
Kia qua thật chẳng qua
Thông tuệ mới qua bờ


佛Phật  世Thế  尊Tôn  已dĩ  度độ  。
梵Phạm  志Chí  度độ  當đương  度độ  。
苾Bật  芻Sô  入nhập  淵uyên  池trì  。
聲Thanh  聞Văn  縛phược  牢lao  固cố  。

[8]
Phật Thế Tôn đã qua
Bậc tịnh hành qua bờ
Bhikṣu vào hồ sâu
Thanh Văn buộc chặt bè


是thị  泉tuyền  而nhi  何hà  用dụng  。
水thủy  恒hằng  而nhi  停đình  滿mãn  。
拔bạt  愛ái  根căn  本bổn  除trừ  。
復phục  欲dục  何hà  所sở  望vọng  。

[9]
Suối này có lợi gì?
Nước luôn có tràn khắp
Nhổ ái trừ gốc rễ
Lại muốn hy vọng gì?


水thủy  工công  調điều  舟chu  船thuyền  。
弓cung  師sư  能năng  調điều  角giác  。
巧xảo  匠tượng  樂nhạo  調điều  木mộc  。
智trí  者giả  能năng  調điều  身thân  。

[10]
Thuyền phu chèo lái thuyền
Thợ cung chỉnh góc độ
Thợ mộc gọt đẽo gỗ
Bậc trí khéo điều thân


猶do  如như  深thâm  淨tịnh  泉tuyền  。
表biểu  裏lý  甚thậm  清thanh  徹triệt  。
聞văn  法Pháp  得đắc  清thanh  淨tịnh  。
智trí  者giả  生sanh  歡hoan  喜hỷ  。

[11]
Ví như dòng suối sâu
Trong ngoài rất trong suốt
Nghe Pháp được thanh tịnh
Bậc trí sanh hoan hỷ


猶do  如như  深thâm  淨tịnh  泉tuyền  。
表biểu  裏lý  甚thậm  清thanh  徹triệt  。
智trí  者giả  聞văn  妙diệu  法Pháp  。
歡hoan  喜hỷ  無vô  窮cùng  盡tận  。

[12]
Ví như dòng suối sâu
Trong ngoài rất trong suốt
Bậc trí nghe diệu Pháp
Hoan hỷ vô cùng tận


忍nhẫn  心tâm  如như  大đại  地địa  。
不bất  動động  如như  虛hư  空không  。
聞văn  法Pháp  喻dụ  金kim  剛cang  。
獲hoạch  味vị  免miễn  輪luân  迴hồi  。

[13]
Lòng nhẫn như đại địa
Bất động như hư không
Nghe Pháp dụ kim cang
Đắc Đạo thoát luân hồi

華Hoa  喻Dụ  品Phẩm  第đệ  十thập  八bát  
Phẩm 18: Hoa Dụ



何hà  人nhân  能năng  擇trạch  地địa  。
捨xả  地địa  獄ngục  取thủ  天thiên  。
惟duy  說thuyết  善thiện  法Pháp  句cú  。
如như  採thải  善thiện  妙diệu  華hoa  。

[1]
Ai khéo lựa nơi xứ
Lìa đường ác sanh thiên?
Ai khéo giảng Pháp nghĩa
Như khéo hái hoa xinh?


學học  人nhân  能năng  擇trạch  地địa  。
捨xả  地địa  獄ngục  取thủ  天thiên  。
善thiện  說thuyết  妙diệu  法Pháp  句cú  。
能năng  採thải  眾chúng  妙diệu  華hoa  。

[2]
Học nhân khéo lựa nơi
Lìa đường ác sanh thiên
Khéo giảng diệu Pháp nghĩa
Khéo hái hoa công đức


截tiệt  林lâm  勿vật  截tiệt  樹thụ  。
因nhân  林lâm  生sanh  怖bố  畏úy  。
截tiệt  林lâm  而nhi  滅diệt  已dĩ  。
苾Bật  芻Sô  得đắc  圓viên  寂tịch  。

[3]
Hủy rừng chặt sạch cây
Bởi rừng sanh sợ hãi
Khi rừng đã diệt rồi
Bhikṣu đắc tịch diệt


截tiệt  林lâm  不bất  斷đoạn  根căn  。
因nhân  林lâm  生sanh  怖bố  畏úy  。
未vị  斷đoạn  分phần  毫hào  間gian  。
令linh  意ý  生sanh  纏triền  縛phược  。

[4]
Đốn rừng chẳng bứng rễ
Bởi rừng sanh sợ hãi
Một tí mà chưa đoạn
Khiến ý sanh buộc ràng


截tiệt  林lâm  勿vật  斷đoạn  根căn  。
因nhân  林lâm  生sanh  怖bố  畏úy  。
心tâm  纏triền  最tối  難nan  離ly  。
如như  犢độc  戀luyến  愛ái  母mẫu  。

[5]
Đốn rừng chẳng bứng rễ
Bởi rừng sanh sợ hãi
Tâm siết rất khó lìa
Như nghé thương luyến mẹ


當đương  自tự  斷đoạn  愛ái  戀luyến  。
猶do  如như  枯khô  蓮liên  池trì  。
息tức  跡tích  受thọ  正chánh  教giáo  。
佛Phật  說thuyết  圓viên  寂tịch  樂lạc  。

[6]
Hãy tự lìa thương luyến
Khô như ao sen thu
Tâm lặng thọ chánh giáo
Phật nói tịch diệt vui


猶do  如như  可khả  意ý  華hoa  。
色sắc  好hảo  而nhi  無vô  香hương  。
巧xảo  言ngôn  華hoa  如như  是thị  。
無vô  果quả  不bất  獲hoạch  報báo  。

[7]
Ví như hoa khả ý
Sắc đẹp mà chẳng thơm
Lời hoa mỹ cũng thế
Không có lợi ích gì


猶do  如như  可khả  意ý  華hoa  。
色sắc  好hảo  而nhi  香hương  潔khiết  。
巧xảo  言ngôn  善thiện  如như  是thị  。
必tất  獲hoạch  其kỳ  好hảo  報báo  。

[8]
Ví như hoa khả ý
Sắc đẹp lại ngát thơm
Lời dịu êm cũng thế
Tất được phước lợi lành


猶do  如như  蜂phong  採thải  華hoa  。
不bất  壞hoại  色sắc  與dữ  香hương  。
但đãn  取thủ  味vị  飛phi  去khứ  。
苾Bật  芻Sô  入nhập  聚tụ  然nhiên  。

[9]
Ví như ong hút mật
Không tổn hoa sắc hương
Chỉ lấy vị rồi đi
Như Bhikṣu vào làng


不bất  違vi  他tha  好hảo  惡ác  。
勿vật  觀quan  作tác  不bất  作tác  。
但đãn  自tự  觀quan  身thân  行hành  。
若nhược  正chánh  若nhược  不bất  正chánh  。

[10]
Đừng phạm làm điều ác
Chớ nhìn việc không nên
Chỉ xem thân nghiệp mình
Là chánh hay bất chánh


如như  田điền  糞phẩn  穢uế  溝câu  。
而nhi  近cận  于vu  大Đại  道Đạo  。
其kỳ  中trung  生sanh  蓮liên  華hoa  。
香hương  潔khiết  甚thậm  可khả  悅duyệt  。

[11]
Ví như ở mương ruộng
Gần cạnh nơi đại lộ
Trong đó mọc hoa sen
Thơm khiết rất đáng yêu


有hữu  生sanh  必tất  有hữu  終chung  。
凡phàm  夫phu  樂nhạo  處xứ  邊biên  。
慧tuệ  人nhân  愛ái  出xuất  離ly  。
真chân  是thị  佛Phật  聲Thanh  聞Văn  。

[12]
Có sanh ắt phải chết
Phàm phu ưa nơi đó
Bậc trí quyết thoát ra
Đó là đệ tử Phật


多đa  集tập  眾chúng  妙diệu  華hoa  。
結kết  鬘man  為vi  步bộ  搖dao  。
有hữu  情tình  積tích  善thiện  根căn  。
後hậu  世thế  轉chuyển  殊thù  勝thắng  。

[13]
Lấy nhiều hoa xinh đẹp
Kết thành vòng trang sức
Ai rộng tích thiện căn
Đời sau sanh chốn lành


如như  末mạt  哩rị  妙diệu  華hoa  。
末mạt  拘câu  羅la  清thanh  淨tịnh  。
貪tham  欲dục  瞋sân  若nhược  除trừ  。
苾Bật  芻Sô  淨tịnh  香hương  潔khiết  。

[14]
Như hoa lài diệu hoa
Thanh tịnh như hoa sen
Nếu trừ tham sân si
Bhikṣu tịnh ngát thơm


如như  人nhân  採thải  妙diệu  華hoa  。
專chuyên  意ý  不bất  散tán  亂loạn  。
因nhân  眠miên  遇ngộ  水thủy  漂phiêu  。
俄nga  被bị  死tử  王vương  降giáng  。

[15]
Như người hái hoa xinh
Chuyên ý không tán loạn
Do ngủ bị nước trôi
Thoáng chốc tử thần dắt


如như  人nhân  採thải  妙diệu  華hoa  。
專chuyên  意ý  不bất  散tán  亂loạn  。
欲dục  意ý  無vô  厭yếm  足túc  。
常thường  為vị  窮cùng  所sở  困khốn  。

[16]
Như người hái hoa xinh
Chuyên ý không tán loạn
Ý dục không biết chán
Luôn bị khổ vây khốn


如như  人nhân  採thải  妙diệu  華hoa  。
專chuyên  意ý  不bất  散tán  亂loạn  。
未vị  獲hoạch  真chân  財tài  寶bảo  。
長trường  為vị  窮cùng  所sở  困khốn  。

[17]
Như người hái hoa xinh
Chuyên ý không tán loạn
Chưa được chân tài bảo
Mãi bị khổ vây khốn


若nhược  不bất  見kiến  死tử  王vương  。
慧tuệ  照chiếu  如như  淨tịnh  華hoa  。
苾Bật  芻Sô  到đáo  彼bỉ  岸ngạn  。
如như  蛇xà  脫thoát  故cố  皮bì  。

[18]
Nếu chẳng thấy tử thần
Tuệ chiếu như tịnh hoa
Bhikṣu qua bờ kia
Như rắn lột thay da


貪tham  瞋sân  癡si  若nhược  斷đoạn  。
如như  棄khí  毒độc  華hoa  根căn  。
苾Bật  芻Sô  到đáo  彼bỉ  岸ngạn  。
如như  蛇xà  脫thoát  故cố  皮bì  。

[19]
Nếu đoạn tham sân si
Như bỏ rễ hoa độc
Bhikṣu qua bờ kia
Như rắn lột thay da


貪tham  根căn  若nhược  除trừ  斷đoạn  。
如như  華hoa  水thủy  上thượng  浮phù  。
苾Bật  芻Sô  到đáo  彼bỉ  岸ngạn  。
如như  蛇xà  脫thoát  故cố  皮bì  。

[20]
Tham dục nếu đoạn trừ
Như hoa nổi trên nước
Bhikṣu qua bờ kia
Như rắn lột thay da


恚khuể  根căn  若nhược  除trừ  斷đoạn  。
如như  華hoa  水thủy  上thượng  浮phù  。
苾Bật  芻Sô  到đáo  彼bỉ  岸ngạn  。
如như  蛇xà  脫thoát  故cố  皮bì  。

[21]
Sân hận nếu đoạn trừ
Như hoa nổi trên nước
Bhikṣu qua bờ kia
Như rắn lột thay da


癡si  根căn  若nhược  除trừ  斷đoạn  。
如như  華hoa  水thủy  上thượng  浮phù  。
苾Bật  芻Sô  到đáo  彼bỉ  岸ngạn  。
如như  蛇xà  脫thoát  故cố  皮bì  。

[22]
Si mê nếu đoạn trừ
Như hoa nổi trên nước
Bhikṣu qua bờ kia
Như rắn lột thay da


如như  人nhân  結kết  花hoa  鬘man  。
意ý  樂nhạo  貪tham  無vô  足túc  。
不bất  盡tận  現hiện  世thế  毒độc  。
三tam  根căn  常thường  纏triền  縛phược  。

[23]
Như người kết vòng hoa
Khoái ý tham vô bờ
Hiện đời chẳng trừ độc
Ba nghiệp luôn siết trói


觀quán  身thân  如như  坏phôi  器khí  。
幻huyễn  法pháp  如như  野dã  馬mã  。
斷đoạn  魔ma  華hoa  開khai  敷phu  。
不bất  覩đổ  死tử  王vương  路lộ  。

[24]
Quán thân như sành gốm
Huyễn hóa như ảo ảnh
Chặt đứt nụ hoa ma
Không đọa vòng sanh tử


是thị  身thân  如như  聚tụ  沫mạt  。
知tri  此thử  幻huyễn  化hóa  法pháp  。
斷đoạn  魔ma  華hoa  開khai  敷phu  。
不bất  覩đổ  死tử  王vương  路lộ  。

[25]
Thấy thân như bọt nước
Biết đó là huyễn hóa
Chặt đứt nụ hoa ma
Không đọa vòng sanh tử


我ngã  慢mạn  根căn  除trừ  斷đoạn  。
如như  華hoa  水thủy  上thượng  浮phù  。
苾Bật  芻Sô  到đáo  彼bỉ  岸ngạn  。
如như  蛇xà  脫thoát  故cố  皮bì  。

[26]
Ngã mạn nếu đoạn trừ
Như hoa nổi trên nước
Bhikṣu qua bờ kia
Như rắn lột thay da


慳san  悋lận  根căn  若nhược  斷đoạn  。
如như  華hoa  水thủy  上thượng  浮phù  。
苾Bật  芻Sô  到đáo  彼bỉ  岸ngạn  。
如như  蛇xà  脫thoát  故cố  皮bì  。

[27]
Nghi ngờ nếu đoạn trừ
Như hoa nổi trên nước
Bhikṣu qua bờ kia
Như rắn lột thay da


愛ái  支chi  根căn  若nhược  斷đoạn  。
如như  華hoa  水thủy  上thượng  浮phù  。
苾Bật  芻Sô  到đáo  彼bỉ  岸ngạn  。
如như  蛇xà  脫thoát  故cố  皮bì  。

[28]
Ái dục nếu đoạn trừ
Như hoa nổi trên nước
Bhikṣu qua bờ kia
Như rắn lột thay da


若nhược  無vô  煩phiền  惱não  根căn  。
獲hoạch  報báo  善thiện  因nhân  果quả  。
苾Bật  芻Sô  到đáo  彼bỉ  岸ngạn  。
如như  蛇xà  脫thoát  故cố  皮bì  。

[29]
Phiền não nếu chẳng có
Tất được quả báo thiện
Bhikṣu qua bờ kia
Như rắn lột thay da

馬Mã  喻Dụ  品Phẩm  第đệ  十thập  九cửu  
Phẩm 19: Ngựa Dụ



譬thí  馬mã  調điều  能năng  軟nhuyễn  。
隨tùy  意ý  如như  所sở  行hành  。
信tín  戒giới  及cập  精tinh  進tấn  。
定định  法Pháp  要yếu  具cụ  足túc  。

[1]
Ví như cưỡi ngựa thuần
Tùy ý đến nơi muốn
Tín giới và tinh tấn
Định tuệ sẽ đầy đủ


獲hoạch  法Pháp  第Đệ  一Nhất  義Nghĩa  。
利lợi  用dụng  故cố  無vô  窮cùng  。
一nhất  心tâm  行hành  和hòa  忍nhẫn  。
得đắc  免miễn  輪luân  迴hồi  苦khổ  。

[2]
Đắc Pháp Đệ Nhất Nghĩa
Lợi ích vô cùng tận
Nhất tâm hành hòa nhẫn
Thoát miễn khổ luân hồi


忍nhẫn  和hòa  意ý  得đắc  定định  。
能năng  斷đoạn  諸chư  苦khổ  惱não  。
從tùng  是thị  得đắc  住trụ  定định  。
如như  馬mã  善thiện  調điều  御ngự  。

[3]
Nhẫn hòa tâm sẽ định
Khéo đoạn các khổ não
Từ đó được trụ định
Như ngựa đã thuần phục


斷đoạn  恚khuể  獲hoạch  無vô  漏lậu  。
如như  馬mã  能năng  自tự  調điều  。
棄khí  惡ác  至chí  平bình  坦thản  。
後hậu  受thọ  生sanh  天thiên  樂lạc  。

[4]
Đoạn sân được vô lậu
Như ngựa đã thuần phục
Bỏ ác đến bình thản
Sau thọ vui cõi trời


不bất  恣tứ  在tại  放phóng  恣tứ  。
於ư  眠miên  多đa  覺giác  悟ngộ  。
如như  羸luy  馬mã  比tỉ  良lương  。
棄khí  惡ác  乃nãi  為vi  賢hiền  。

[5]
Tinh tấn giữa buông lung
Giác ngộ giữa ngủ say
Như ngựa đã thuần phục
Bỏ ác làm thánh hiền


若nhược  人nhân  有hữu  慚tàm  愧quý  。
智trí  慧tuệ  可khả  成thành  就tựu  。
是thị  故cố  易dị  誘dụ  進tiến  。
如như  策sách  於ư  良lương  馬mã  。

[6]
Nếu ai biết hổ thẹn
Trí tuệ sẽ thành tựu
Đó là cầu hướng thượng
Ví như cưỡi ngựa thuần


譬thí  馬mã  若nhược  調điều  平bình  。
可khả  堪kham  王vương  乘thừa  騎kỵ  。
能năng  調điều  為vi  人nhân  賢hiền  。
乃nãi  受thọ  誠thành  信tín  語ngữ  。

[7]
Như ngựa nếu thuần phục
Mới để cho vua cưỡi
Khéo điều làm hiền nhân
Mới được lời thành tín


雖tuy  為vi  常thường  調điều  伏phục  。
如như  彼bỉ  新tân  馳trì  馬mã  。
亦diệc  如như  善thiện  龍long  象tượng  。
不bất  如như  自tự  調điều  者giả  。

[8]
Dù ai giỏi huấn luyện
Như khéo huấn luyện ngựa
Lại khéo huấn luyện voi
Đâu bằng điều phục mình


彼bỉ  人nhân  不bất  能năng  乘thừa  。
人nhân  所sở  亦diệc  不bất  至chí  。
惟duy  自tự  調điều  伏phục  者giả  。
乃nãi  到đáo  調điều  方phương  所sở  。

[9]
Kẻ kia chẳng thể chở
Lại cũng chẳng thể đến
Chỉ ai tự điều phục
Mới đến nơi an lành


彼bỉ  人nhân  不bất  能năng  乘thừa  。
人nhân  所sở  亦diệc  不bất  至chí  。
惟duy  自tự  調điều  伏phục  者giả  。
乃nãi  滅diệt  一nhất  切thiết  苦khổ  。

[10]
Kẻ kia chẳng thể chở
Lại cũng chẳng thể đến
Chỉ ai tự điều phục
Mới diệt mọi khổ ách


彼bỉ  人nhân  不bất  能năng  乘thừa  。
人nhân  所sở  亦diệc  不bất  至chí  。
惟duy  自tự  調điều  伏phục  者giả  。
得đắc  至chí  圓viên  寂tịch  路lộ  。

[11]
Kẻ kia chẳng thể chở
Lại cũng chẳng thể đến
Chỉ ai tự điều phục
Mới đến Đạo tịch diệt


應ưng  常thường  自tự  調điều  伏phục  。
亦diệc  如như  止chỉ  奔bôn  馬mã  。
能năng  自tự  防phòng  制chế  者giả  。
念niệm  度độ  苦khổ  原nguyên  際tế  。

[12]
Hãy luôn tự điều phục
Cũng như dừng ngựa chạy
Ai khéo tự cấm chế
Độ thoát mọi khổ não


如như  馬mã  可khả  王vương  乘thừa  。
彼bỉ  地địa  希hy  有hữu  生sanh  。
苾Bật  芻Sô  善thiện  調điều  伏phục  。
解giải  脫thoát  一nhất  切thiết  苦khổ  。

[13]
Như ngựa cho vua cưỡi
Nơi kia sanh hy hữu
Bhikṣu khéo điều phục
Giải thoát mọi khổ ách


惟duy  自tự  調điều  伏phục  者giả  。
善thiện  意ý  如như  良lương  馬mã  。
亦diệc  如như  大đại  象tượng  龍long  。
自tự  調điều  最tối  為vi  上thượng  。

[14]
Chỉ ai tự điều phục
Thiện ý như ngựa thuần
Cũng như voi chúa lớn
Tự điều là tối thượng


如như  王vương  乘thừa  智trí  馬mã  。
國quốc  中trung  所sở  希hy  有hữu  。
苾Bật  芻Sô  善thiện  調điều  伏phục  。
能năng  斷đoạn  於ư  纏triền  縛phược  。

[15]
Như vua cưỡi ngựa khôn
Hiếm có ở trong nước
Bhikṣu khéo điều phục
Khéo đoạn siết trói buộc


惟duy  自tự  調điều  伏phục  者giả  。
此thử  善thiện  最tối  無vô  比tỉ  。
亦diệc  如như  善thiện  象tượng  龍long  。
意ý  念niệm  到đáo  彼bỉ  岸ngạn  。

[16]
Chỉ ai tự điều phục
Thiện này không gì sánh
Cũng như voi chúa hiền
Ý niệm qua bờ kia


自tự  師sư  自tự  衛vệ  護hộ  。
自tự  歸quy  求cầu  自tự  度độ  。
是thị  故cố  躬cung  謹cẩn  慎thận  。
如như  商thương  賈cổ  智trí  馬mã  。

[17]
Tự làm, tự hộ vệ
Tự nương, cầu tự độ
Cho nên hãy cẩn thận
Như buôn bán ngựa khôn

瞋Sân  恚Khuể  品Phẩm  第đệ  二nhị  十thập  
Phẩm 20: Sân Hận



除trừ  瞋sân  去khứ  我ngã  慢mạn  。
遠viễn  離ly  諸chư  煩phiền  惱não  。
不bất  染nhiễm  彼bỉ  名danh  色sắc  。
冤oan  家gia  無vô  有hữu  伴bạn  。

[1]
Trừ sân lìa ngã mạn
Lánh xa các phiền não
Chẳng nhiễm nơi danh sắc
Oan gia chẳng kết giao


除trừ  恚khuể  得đắc  善thiện  眠miên  。
恚khuể  盡tận  不bất  懷hoài  憂ưu  。
恚khuể  為vi  毒độc  根căn  本bổn  。
苾Bật  芻Sô  為vi  甘cam  甜điềm  。
賢hiền  聖thánh  悉tất  能năng  除trừ  。
斷đoạn  彼bỉ  善thiện  眠miên  睡thụy  。

[2]
Sân đoạn nằm ngủ yên
Khuể diệt không ưu sầu
Phẫn nộ là căn độc
Trừ độc sanh cam lộ
Hiền thánh khéo trừ sạch


人nhân  興hưng  恚khuể  怒nộ  心tâm  。
作tác  諸chư  不bất  善thiện  業nghiệp  。
後hậu  恚khuể  若nhược  得đắc  除trừ  。
智trí  火hỏa  漸tiệm  熾sí  盛thịnh  。

[3]
Sân hận lòng ai khởi
Làm các nghiệp chẳng lành
Nếu sau sân được trừ
Trí tuệ dần dần tăng


無vô  慚tàm  復phục  無vô  愧quý  。
復phục  好hiếu  生sanh  瞋sân  怒nộ  。
為vị  瞋sân  所sở  纏triền  縛phược  。
如như  闇ám  失thất  明minh  燈đăng  。

[4]
Chẳng thẹn chẳng xấu hổ
Lại ưa khởi sân hận
Bị sân siết trói buộc
Như tối mất đèn sáng


彼bỉ  力lực  非phi  為vi  力lực  。
以dĩ  恚khuể  為vi  力lực  者giả  。
恚khuể  為vi  凡phàm  朽hủ  法pháp  。
不bất  知tri  善thiện  響hưởng  應ứng  。

[5]
Lực kia chẳng phải lực
Ai lấy sân làm lực
Sân là pháp mục nát
Chẳng biết lành được khen


有hữu  力lực  近cận  猛mãnh  軍quân  。
無vô  力lực  退thoái  怯khiếp  弱nhược  。
能năng  忍nhẫn  為vi  上thượng  將tướng  。
宜nghi  當đương  忍nhẫn  勿vật  羸luy  。

[6]
Phẫn nộ gần binh đao
Nhu hòa gần an tường
An nhẫn là tối thượng
Thế nên phải luôn nhẫn


舉cử  眾chúng  共cộng  輕khinh  之chi  。
有hữu  力lực  名danh  為vi  忍nhẫn  。
能năng  忍nhẫn  最tối  為vi  上thượng  。
宜nghi  當đương  懷hoài  忍nhẫn  羸luy  。

[7]
Phẫn nộ người khinh chê
Ai sân nên học nhẫn
An nhẫn là tối thượng
Thế nên phải luôn nhẫn


自tự  我ngã  與dữ  彼bỉ  人nhân  。
大đại  畏úy  不bất  可khả  救cứu  。
如như  知tri  彼bỉ  瞋sân  恚khuể  。
宜nghi  滅diệt  己kỷ  中trung  瑕hà  。

[8]
Chẳng kể ta hay người
Phải sợ tham sân si
Nếu biết họ khởi ác
Tâm ta nên diệt trước


二nhị  俱câu  行hành  其kỳ  義nghĩa  。
我ngã  與dữ  彼bỉ  亦diệc  然nhiên  。
如như  知tri  彼bỉ  瞋sân  恚khuể  。
宜nghi  忍nhẫn  彼bỉ  中trung  瑕hà  。

[9]
Lợi mình và lợi người
Vì họ ta khuyên bảo
Nếu biết họ khởi ác
Tâm ta nên diệt trước


俱câu  行hành  於ư  二nhị  義nghĩa  。
我ngã  忍nhẫn  彼bỉ  亦diệc  然nhiên  。
愚ngu  謂vị  我ngã  無vô  力lực  。
觀quán  法pháp  亦diệc  復phục  爾nhĩ  。

[10]
Lợi mình và lợi người
Vì họ ta khuyên bảo
Ngu cho ta vô lực
Quán pháp cũng như thế


若nhược  愚ngu  勝thắng  於ư  智trí  。
麁thô  言ngôn  及cập  惡ác  語ngữ  。
欲dục  常thường  得đắc  勝thắng  者giả  。
於ư  言ngôn  宜nghi  寂tịch  默mặc  。

[11]
Trí nhẫn thắng ngu si
Kẻ ngu nói lời ác
Muốn luôn chiến thắng họ
Chỉ nên giữ im lặng


常thường  習tập  智trí  者giả  教giáo  。
不bất  與dữ  愚ngu  人nhân  集tập  。
能năng  忍nhẫn  穢uế  陋lậu  言ngôn  。
故cố  說thuyết  忍nhẫn  中trung  上thượng  。

[12]
Luôn học lời bậc trí
Không cùng kẻ ngu học
Khéo nhẫn lời cấu trược
Mới gọi nhẫn cao nhất


恚khuể  者giả  不bất  發phát  言ngôn  。
處xử  眾chúng  若nhược  屏bính  處xứ  。
人nhân  恚khuể  以dĩ  熾sí  然nhiên  。
終chung  己kỷ  不bất  自tự  覺giác  。

[13]
Ai sân không nên nói
Chỗ đông hay vắng người
Ai hận khởi lửa sân
Mãi không tự thức tỉnh


諦đế  說thuyết  不bất  瞋sân  恚khuể  。
乞khất  者giả  念niệm  以dĩ  施thí  。
三tam  分phân  有hữu  定định  處xứ  。
自tự  然nhiên  處xử  天thiên  宮cung  。

[14]
Nói thật chẳng sân hận
Kẻ xin nhớ bố thí
Ba nghiệp có định xứ
Tự nhiên ở thiên cung


息tức  意ý  何hà  有hữu  恚khuể  。
自tự  撿kiểm  壽thọ  中trung  明minh  。
等đẳng  智trí  定định  解giải  脫thoát  。
知tri  已dĩ  無vô  有hữu  恚khuể  。

[15]
Ý dừng sao có sân?
Tự kiểm dưỡng tuệ mạng
Đẳng trí định giải thoát
Biết đã chẳng còn sân


若nhược  為vi  惡ác  意ý  者giả  。
怒nộ  有hữu  怒nộ  果quả  報báo  。
怒nộ  不bất  報báo  其kỳ  怒nộ  。
勝thắng  其kỳ  彼bỉ  鬪đấu  負phụ  。

[16]
Những ai mà làm ác
Phẫn nộ khởi sanh oán
Nếu sân mà chẳng khởi
Tức là chiến thắng họ


忍nhẫn  辱nhục  勝thắng  於ư  怨oán  。
善thiện  勝thắng  不bất  善thiện  者giả  。
勝thắng  者giả  能năng  施thí  善thiện  。
真chân  誠thành  勝thắng  欺khi  善thiện  。

[17]
An nhẫn thắng sân hận
Thiện đức thắng tà ác
Bậc trí khéo bố thí
Chí thành thắng lừa dối


無vô  恚khuể  亦diệc  不bất  害hại  。
恒hằng  念niệm  真chân  實thật  行hành  。
愚ngu  者giả  自tự  生sanh  恚khuể  。
結kết  冤oan  常thường  存tồn  在tại  。

[18]
Không sân cũng không hại
Hằng nhớ hành chân thật
Kẻ ngu tự khởi sân
Oán thù luôn còn mãi


恚khuể  能năng  自tự  制chế  斷đoạn  。
如như  止chỉ  奔bôn  走tẩu  車xa  。
是thị  為vi  善thiện  調điều  御ngự  。
去khứ  冥minh  入nhập  光quang  明minh  。

[19]
Sân hận tự kiềm chế
Như dừng xe chạy nhanh
Là người lái xe giỏi
Bỏ tối tiến vào sáng




沙Sa  門Môn  及cập  正Chánh  道Đạo  。
利Lợi  養Dưỡng  怨Oán  憶Ức  念Niệm  。
清Thanh  淨Tịnh  水Thủy  兼kiêm  華Hoa  。
馬Mã  恚Khuể  為vi  第đệ  十thập  。

Đạo Nhân, Chánh Đạo, với Lợi Dưỡng
Oán Hận, Tư Duy, và Thanh Tịnh
Nước Dụ, Hoa Dụ, cùng Ngựa Dụ
Cộng chung Sân Hận là mười phẩm

如Như  來Lai  品Phẩm  第đệ  二nhị  十thập  一nhất  
Phẩm 21: Như Lai



自tự  獲hoạch  正chánh  覺giác  最tối  無vô  等đẳng  。
一nhất  染nhiễm  世thế  間gian  一nhất  切thiết  法pháp  。
具cụ  一Nhất  切Thiết  智Trí  力Lực  無Vô  畏Úy  。
自tự  然nhiên  無vô  師sư  亦diệc  無vô  證chứng  。

[1]
Tự thành Tối Chánh Giác
Không nhiễm tất cả pháp
Vô Úy, Nhất Thiết Trí
Tự ngộ không thầy dạy


自tự  獲hoạch  正chánh  覺giác  最tối  無vô  等đẳng  。
不bất  染nhiễm  一nhất  切thiết  世thế  間gian  法pháp  。
具cụ  一Nhất  切Thiết  智Trí  力Lực  無Vô  畏Úy  。
自tự  然nhiên  無vô  師sư  無vô  保bảo  證chứng  。

[2]
Tự thành Tối Chánh Giác
Không nhiễm pháp thế gian
Vô Úy, Nhất Thiết Trí
Tự ngộ không thầy dạy


善Thiện  逝Thệ  獨độc  證chứng  無vô  等đẳng  倫luân  。
應ứng  現hiện  世thế  間gian  成thành  正Chánh  道Đạo  。
如Như  來Lai  諸chư  天thiên  世thế  中trung  尊tôn  。
一nhất  切thiết  神thần  通thông  智trí  圓viên  滿mãn  。

[3]
Thiện Thệ không ai hơn
Thị hiện thành Chánh Đạo
Như Lai Thiên Nhân Tôn
Trí lực đều viên mãn


我ngã  為vi  佛Phật  世Thế  尊Tôn  。
斷đoạn  漏lậu  無vô  婬dâm  欲dục  。
諸chư  天thiên  及cập  世thế  人nhân  。
一nhất  切thiết  從tùng  吾ngô  心tâm  。

[4]
Ta là Phật Thế Tôn
Lậu tận đoạn tuyệt dâm
Chư thiên và thế nhân
Tất cả đều cung kính


我ngã  既ký  無vô  師sư  保bảo  。
亦diệc  獨độc  無vô  伴bạn  侶lữ  。
積tích  諸chư  行hành  得đắc  佛Phật  。
自tự  然nhiên  通thông  聖thánh  道Đạo  。

[5]
Tự ngộ không thầy dạy
Một mình không bạn lữ
Nhất tâm tu Chánh Pháp
Phật Đạo tự nhiên thông


己kỷ  勝thắng  不bất  受thọ  惡ác  。
一nhất  切thiết  世thế  間gian  勝thắng  。
叡duệ  智trí  廓khuếch  無vô  邊biên  。
誘dụ  蒙mông  吾ngô  為vi  勝thắng  。

[6]
Tự mình thắng phiền não
Thế gian chẳng ai hơn
Thông suốt trí vô ngại
Dẫn kẻ mê vào Đạo


今kim  往vãng  波Ba  羅La  奈Nại  。
欲dục  擊kích  甘cam  露lộ  鼓cổ  。
當đương  轉chuyển  於ư  法Pháp  輪luân  。
未vị  曾tằng  有hữu  轉chuyển  者giả  。

[7]
Nay đến thành Lộc Dã
Muốn đánh trống cam lộ
Sẽ chuyển diệu Pháp luân
Mà chưa ai từng chuyển


智trí  人nhân  不bất  處xứ  愚ngu  。
觀quán  世thế  而nhi  隨tùy  化hóa  。
說thuyết  於ư  無vô  垢cấu  迹tích  。
永vĩnh  息tức  無vô  有hữu  上thượng  。

[8]
Người trí không cùng ngu
Tùy duyên mà hóa độ
Giảng Đạo tịnh vô cấu
Tịch diệt không gì hơn


勇dũng  猛mãnh  師sư  子tử  吼hống  。
正Chánh  法Pháp  名danh  如Như  來Lai  。
法Pháp  說thuyết  及cập  義nghĩa  說thuyết  。
覺giác  者giả  永vĩnh  安an  寧ninh  。

[9]
Dũng mãnh sư tử hống
Như Lai giảng Chánh Pháp
Pháp thuyết và nghĩa thuyết
Bậc giác mãi an vui


勇dũng  健kiện  立lập  靜tĩnh  慮lự  。
出xuất  家gia  日nhật  夜dạ  滅diệt  。
諸chư  天thiên  常thường  衛vệ  護hộ  。
為vi  佛Phật  所sở  稱xưng  記ký  。

[10]
Dũng mãnh tâm chuyên chú
Xuất gia ngày đêm tu
Chư thiên thường hộ vệ
Chư Phật ngợi tán dương


於ư  彼bỉ  天thiên  人nhân  中trung  。
歎thán  說thuyết  正Chánh  等Đẳng  覺Giác  。
速tốc  修tu  而nhi  自tự  覺giác  。
最tối  後hậu  離ly  胎thai  身thân  。

[11]
Chư thiên và thế gian
Tán thán Chánh Đẳng Giác
Mau tu mà tự giác
Tối hậu lìa bào thai


說thuyết  諸chư  過quá  去khứ  佛Phật  。
及cập  以dĩ  當đương  來lai  者giả  。
現hiện  在tại  正Chánh  等Đẳng  覺Giác  。
多đa  除trừ  群quần  生sanh  憂ưu  。

[12]
Chư Phật ở quá khứ
Cùng với ở vị lai
Hiện tại Chánh Đẳng Giác
Diệt trừ khổ chúng sanh


盡tận  皆giai  尊tôn  重trọng  法Pháp  。
已dĩ  敬kính  今kim  敬kính  者giả  。
若nhược  當đương  生sanh  恭cung  敬kính  。
是thị  謂vị  佛Phật  法Pháp  要yếu  。

[13]
Một lòng tôn trọng Pháp
Đã kính ai đang kính
Nếu ai sẽ cung kính
Đó là Phật Pháp yếu


若nhược  欲dục  自tự  求cầu  要yếu  。
正chánh  身thân  最tối  第đệ  一nhất  。
信tín  敬kính  於ư  正Chánh  法Pháp  。
憶ức  念niệm  佛Phật  教giáo  戒giới  。

[14]
Nếu muốn tự cầu Pháp
Chánh thân tối đệ nhất
Kính tin nơi Chánh Pháp
Tư duy Kinh giới Phật


諸chư  有hữu  不bất  信tín  佛Phật  。
如như  此thử  群quần  盲manh  類loại  。
當đương  墮đọa  於ư  惡ác  道đạo  。
如như  商thương  遇ngộ  羅la  剎sát  。

[15]
Những ai không tin Phật
Họ như kẻ mù lòa
Sẽ đọa ba đường ác
Ví như có thương gia
Gặp phải quỷ bạo ác


船thuyền  師sư  能năng  度độ  水thủy  。
精tinh  進tấn  為vi  橋kiều  梁lương  。
人nhân  以dĩ  種chủng  姓tánh  繫hệ  。
度độ  者giả  為vi  勇dũng  健kiện  。

[16]
Thuyền trưởng khéo lái thuyền
Tinh tấn làm kiều lương
Người bị dòng tộc vây
Ai thoát là trượng phu


如Như  來Lai  無vô  等đẳng  倫luân  。
愛ái  盡tận  無vô  所sở  積tích  。
解giải  脫thoát  心tâm  無vô  漏lậu  。
恩ân  慧tuệ  天thiên  世thế  人nhân  。

[17]
Như Lai không ai bằng
Ái tận không vết tích
Giải thoát tâm vô lậu
Ân tuệ trời và người


思tư  惟duy  二nhị  觀quán  行hành  。
善thiện  觀quán  二nhị  閑nhàn  靜tĩnh  。
除trừ  冥minh  超siêu  神thần  仙tiên  。
善thiện  獲hoạch  得đắc  自tự  在tại  。

[18]
Tư duy hai quán hành
Khéo quán hai nhàn tĩnh
Trừ tối hơn thần tiên
Khéo chứng được tự tại


譬thí  人nhân  立lập  山sơn  頂đảnh  。
徧biến  見kiến  村thôn  落lạc  人nhân  。
審thẩm  觀quán  法Pháp  如như  是thị  。
如như  登đăng  樓lâu  觀quán  園viên  。

[19]
Như người đứng đỉnh núi
Thấy khắp người trong thôn
Quán sát Pháp như vậy
Ví như lên lầu cao


若nhược  人nhân  恒hằng  觀quán  察sát  。
煩phiền  惱não  永vĩnh  不bất  生sanh  。
降giáng  甘cam  露lộ  法Pháp  雨vũ  。
連liên  注chú  無vô  窮cùng  盡tận  。

[20]
Nếu ai luôn quán sát
Phiền não mãi chẳng sanh
Rưới mưa Pháp cam lộ
Liên tục chẳng tận cùng

多Đa  聞Văn  品Phẩm  第đệ  二nhị  十thập  二nhị  
Phẩm 22: Đa Văn



多đa  聞văn  善thiện  能năng  行hành  。
修tu  善thiện  無vô  煩phiền  惱não  。
所sở  行hành  業nghiệp  障chướng  消tiêu  。
沙Sa  門Môn  獲hoạch  妙diệu  果Quả  。

[1]
Đa văn khéo hành thiện
Làm lành chẳng phiền não
Tu hành diệt nghiệp chướng
Đắc diệu Quả Đạo Nhân


愚ngu  迷mê  不bất  覺giác  知tri  。
好hiếu  行hành  不bất  死tử  法Pháp  。
善thiện  解giải  知tri  法Pháp  者giả  。
病bệnh  如như  芭ba  焦tiêu  樹thụ  。

[2]
Ngu mê chẳng hay biết
Khéo hành Pháp bất tử
Khéo giải ai biết Pháp
Bệnh trừ như lá chuối


猶do  如như  蓋cái  屋ốc  密mật  。
闇ám  冥minh  無vô  所sở  見kiến  。
雖tuy  有hữu  眾chúng  妙diệu  色sắc  。
有hữu  目mục  不bất  見kiến  明minh  。

[3]
Ví như nhà che kín
Tối om chẳng thấy gì
Tuy có đủ màu sắc
Có mắt nhưng không thấy


猶do  如như  有hữu  一nhất  人nhân  。
智trí  達đạt  廣quảng  博bác  學học  。
不bất  聞văn  則tắc  不bất  知tri  。
善thiện  法Pháp  及cập  惡ác  法pháp  。

[4]
Ví như có một người
Tài trí với học rộng
Chẳng nghe tất chẳng biết
Pháp lành và pháp ác


譬thí  如như  執chấp  明minh  燭chúc  。
悉tất  見kiến  諸chư  色sắc  相tướng  。
聞văn  已dĩ  盡tận  能năng  知tri  。
善thiện  惡ác  之chi  所sở  趣thú  。

[5]
Ví như cầm đuốc sáng
Tất thấy mọi sắc tướng
Nghe rồi khéo biết rõ
Hướng đi của thiện ác


雖tuy  稱xưng  為vi  多đa  聞văn  。
禁cấm  戒giới  不bất  具cụ  足túc  。
為vị  法pháp  律luật  所sở  彈đàn  。
所sở  聞văn  便tiện  有hữu  闕khuyết  。

[6]
Tuy xưng là đa văn
Giới cấm không đầy đủ
Bị pháp luật truy nã
Tu học có khiếm khuyết


行hành  人nhân  雖tuy  少thiểu  聞văn  。
禁cấm  戒giới  悉tất  具cụ  足túc  。
於ư  法pháp  律luật  所sở  稱xưng  。
於ư  聞văn  便tiện  有hữu  闕khuyết  。

[7]
Hành giả kém hiểu biết
Dù giới trì đầy đủ
Cũng được pháp luật khen
Nhưng tu học có khuyết


雖tuy  少thiểu  多đa  有hữu  聞văn  。
持trì  戒giới  不bất  完hoàn  具cụ  。
二nhị  俱câu  被bị  呵ha  責trách  。
所sở  願nguyện  而nhi  皆giai  失thất  。

[8]
Tu học kém hiểu biết
Trì giới không trọn vẹn
Hiện đời cùng vị lai
Thọ khổ bổn nguyện tan


多đa  聞văn  能năng  持trì  固cố  。
奉phụng  法Pháp  為vi  垣viên  墻tường  。
精tinh  進tấn  難nan  毀hủy  譽dự  。
從tùng  是thị  三tam  學học  成thành  。

[9]
Đa văn vững tu hành
Trì Pháp làm bức tường
Tinh tấn hủy khó leo
Từ đó giới tuệ thành


多đa  聞văn  能năng  奉phụng  法Pháp  。
智trí  慧tuệ  常thường  定định  意ý  。
如như  彼bỉ  閻Diêm  浮Phù  金kim  。
孰thục  能năng  說thuyết  有hữu  瑕hà  。

[10]
Đa văn khéo phụng Pháp
Trí tuệ luôn định ý
Như tử ma hoàng kim
Ai nào có thể chê


智trí  博bác  為vi  多đa  聞văn  。
持trì  戒giới  悉tất  完hoàn  具cụ  。
二nhị  俱câu  得đắc  稱xưng  譽dự  。
所sở  聞văn  而nhi  盡tận  獲hoạch  。

[11]
Tài trí là đa văn
Trì giới tất đầy đủ
Cả hai được ngợi khen
Tu học được lậu tận


多đa  聞văn  如như  寶bảo  鏡kính  。
照chiếu  法pháp  盡tận  無vô  餘dư  。
自tự  照chiếu  兼kiêm  照chiếu  他tha  。
二nhị  俱câu  生sanh  喜hỷ  悅duyệt  。

[12]
Đa văn như gương báu
Soi pháp không thừa sót
Soi mình và soi người
Cả hai sanh hoan hỷ


多đa  聞văn  如như  瓔anh  珞lạc  。
自tự  身thân  先tiên  嚴nghiêm  飾sức  。
有hữu  情tình  生sanh  喜hỷ  悅duyệt  。
愛ái  樂nhạo  無vô  窮cùng  盡tận  。

[13]
Đa văn như chuỗi ngọc
Trang nghiêm nơi thân mình
Hữu tình sanh hoan hỷ
Yêu mến vô cùng tận


諸chư  有hữu  稱xưng  己kỷ  色sắc  。
有hữu  歎thán  說thuyết  名danh  德đức  。
斯tư  皆giai  諸chư  貪tham  欲dục  。
然nhiên  自tự  不bất  覺giác  知tri  。

[14]
Những ai tự ca mình
Ngợi khen nói danh đức
Đó đều vì tham dục
Nhưng mình chẳng hay biết


聞văn  為vi  知tri  法Pháp  律luật  。
解giải  疑nghi  亦diệc  見kiến  正chánh  。
從tùng  聞văn  捨xả  非phi  法pháp  。
行hành  到đáo  不bất  死tử  處xứ  。

[15]
Nghe Pháp biết Kinh giới
Trừ nghi thấy chân lý
Do nghe lìa pháp ác
Đi đến nơi bất tử


內nội  無vô  人nhân  自tự  知tri  。
外ngoại  無vô  人nhân  所sở  見kiến  。
內nội  不bất  見kiến  其kỳ  果quả  。
便tiện  隨tùy  聲thanh  而nhi  住trụ  。

[16]
Bên trong không ai biết
Bên ngoài không ai thấy
Trong chẳng thấy kết quả
Liền theo tiếng mà trụ


內nội  既ký  而nhi  知tri  之chi  。
外ngoại  無vô  人nhân  所sở  見kiến  。
二nhị  果quả  俱câu  已dĩ  成thành  。
便tiện  隨tùy  聲thanh  而nhi  住trụ  。

[17]
Bên trong đã biết rõ
Bên ngoài không ai thấy
Cả hai đều đã thành
Liền theo tiếng mà trụ


內nội  有hữu  而nhi  所sở  知tri  。
外ngoại  有hữu  而nhi  所sở  見kiến  。
彼bỉ  有hữu  其kỳ  明minh  智trí  。
不bất  隨tùy  聲thanh  而nhi  住trụ  。

[18]
Bên trong đã biết rõ
Bên ngoài cũng thấy suốt
Người kia có trí tuệ
Chẳng theo tiếng mà trụ


耳nhĩ  識thức  多đa  所sở  聞văn  。
眼nhãn  識thức  多đa  所sở  見kiến  。
聞văn  見kiến  不bất  牢lao  固cố  。
事sự  由do  義nghĩa  析tích  理lý  。

[19]
Thức của tai nghe nhiều
Thức của mắt thấy nhiều
Thấy nghe chẳng kiên cố
Không tin nơi nghĩa lý


智trí  牢lao  善thiện  說thuyết  快khoái  。
聞văn  知tri  定định  意ý  快khoái  。
彼bỉ  不bất  用dụng  智trí  定định  。
速tốc  行hành  放phóng  逸dật  者giả  。

[20]
Trí sâu khéo thuyết lành
Nghe biết định ý lành
Kia chẳng dùng trí định
Mau thành kẻ buông lung


賢hiền  聖thánh  樂nhạo  於ư  法Pháp  。
所sở  行hành  應ứng  於ư  口khẩu  。
以dĩ  忍nhẫn  思tư  惟duy  空không  。
聞văn  意ý  則tắc  牢lao  固cố  。

[21]
Hiền thánh yêu thích Pháp
Việc làm lời tương ứng
Dùng nhẫn tư duy không
Tâm ý tất kiên cố

己Kỷ  身Thân  品Phẩm  第đệ  二nhị  十thập  三tam  
Phẩm 23: Tự Mình



常thường  習tập  善thiện  語ngữ  言ngôn  。
沙Sa  門Môn  思tư  坐tọa  起khởi  。
一nhất  坐tọa  而nhi  所sở  樂lạc  。
欲dục  求cầu  於ư  息tức  心tâm  。

[1]
Luôn nói lời tốt lành
Đạo Nhân khi đứng ngồi
Nhất tâm tu định ý
Lòng dục cầu ngừng nghỉ


一nhất  坐tọa  而nhi  一nhất  臥ngọa  。
獨độc  步bộ  而nhi  無vô  伴bạn  。
當đương  自tự  降hàng  伏phục  心tâm  。
自tự  樂nhạo  居cư  山sơn  林lâm  。

[2]
Bất luận đi nằm ngồi
Một mình không buông lung
Hãy tự hàng phục tâm
Lòng vui chốn núi rừng


千thiên  千thiên  而nhi  為vi  敵địch  。
一nhất  夫phu  能năng  勝thắng  之chi  。
莫mạc  若nhược  自tự  伏phục  心tâm  。
便tiện  為vi  戰chiến  中trung  勝thắng  。

[3]
Ngàn ngàn vạn quân địch
Một người thắng tất cả
Chẳng bằng tự hàng tâm
Đó là thắng cao nhất


自tự  勝thắng  而nhi  為vi  上thượng  。
如như  彼bỉ  眾chúng  生sanh  心tâm  。
自tự  降hàng  為vi  大Đại  士Sĩ  。
眾chúng  行hành  則tắc  具cụ  足túc  。

[4]
Thắng mình là tối thượng
Như tâm chúng sanh kia
Tự hàng làm Đại Sĩ
Tu hành sẽ viên thành


非phi  天thiên  彥ngạn  達đạt  嚩phạ  。
非phi  魔ma  及cập  梵Phạm  天Thiên  。
棄khí  勝thắng  最tối  為vi  上thượng  。
如như  智trí  慧tuệ  苾Bật  芻Sô  。

[5]
Chẳng trời tầm hương thần
Chẳng ma hay Phạm Thiên
Là cao quý tối thắng
Bằng trí tuệ Bhikṣu


先tiên  自tự  而nhi  正chánh  己kỷ  。
然nhiên  後hậu  正chánh  他tha  人nhân  。
若nhược  自tự  而nhi  正chánh  者giả  。
乃nãi  謂vị  之chi  上thượng  士sĩ  。

[6]
Trước hãy tự chân chánh
Rồi sau dạy người khác
Nếu ai tự chân chánh
Mới gọi là thượng nhân


先tiên  自tự  而nhi  正chánh  己kỷ  。
然nhiên  後hậu  正chánh  他tha  人nhân  。
若nhược  自tự  而nhi  正chánh  者giả  。
不bất  侵xâm  名danh  真chân  智trí  。

[7]
Trước hãy tự chân chánh
Rồi sau dạy người khác
Nếu ai tự chân chánh
Chẳng mạo nhận bậc trí


當đương  自tự  而nhi  修tu  剋khắc  。
隨tùy  其kỳ  教giáo  訓huấn  之chi  。
己kỷ  不bất  被bị  教giáo  訓huấn  。
焉yên  能năng  教giáo  訓huấn  他tha  。

[8]
Hãy tự mình tu chứng
Tùy duyên dạy bảo người
Tự mình đã điều phục
Mới có thể dạy người


念niệm  自tự  而nhi  修tu  剋khắc  。
使sử  彼bỉ  而nhi  信tín  解giải  。
我ngã  己kỷ  意ý  專chuyên  心tâm  。
智trí  者giả  所sở  習tập  學học  。

[9]
Hãy luôn tự tu chứng
Khiến người sanh tín giải
Tự ta tâm chuyên nhất
Tu học của bậc trí


為vì  己kỷ  或hoặc  為vì  彼bỉ  。
多đa  有hữu  不bất  成thành  就tựu  。
其kỳ  有Hữu  學Học  此thử  者giả  。
自tự  正chánh  兼kiêm  訓huấn  彼bỉ  。

[10]
Vì mình hoặc vì người
Phần nhiều chẳng thành tựu
Nếu bậc Hữu Học kia
Chân chánh rồi dạy người


身thân  全toàn  得đắc  存tồn  道Đạo  。
爾nhĩ  時thời  豈khởi  容dung  彼bỉ  。
己kỷ  以dĩ  被bị  降hàng  伏phục  。
智trí  者giả  演diễn  其kỳ  義nghĩa  。

[11]
Thân còn Đạo sẽ còn
Pháp ác sao dung chứa?
Tự mình được điều phục
Bậc trí nói nghĩa này


自tự  己kỷ  心tâm  為vi  師sư  。
不bất  隨tùy  他tha  為vi  師sư  。
自tự  己kỷ  為vi  師sư  者giả  。
獲hoạch  真chân  智trí  人nhân  法Pháp  。

[12]
Tự tâm mình làm thầy
Không theo người làm thầy
Ai tự mình làm thầy
Có được chân trí tuệ


自tự  己kỷ  心tâm  為vi  師sư  。
不bất  依y  他tha  為vi  師sư  。
自tự  己kỷ  為vi  師sư  者giả  。
得đắc  譽dự  獲hoạch  利lợi  樂lạc  。

[13]
Tự tâm mình làm thầy
Không nương người làm thầy
Ai tự mình làm thầy
Có được lợi lạc lành


自tự  己kỷ  心tâm  為vi  師sư  。
不bất  依y  他tha  為vi  師sư  。
自tự  己kỷ  為vi  師sư  者giả  。
獲hoạch  智trí  為vi  天thiên  人nhân  。

[14]
Tự tâm mình làm thầy
Không nương người làm thầy
Ai tự mình làm thầy
Trí tuệ thầy trời người


自tự  己kỷ  心tâm  為vi  師sư  。
不bất  依y  他tha  為vi  師sư  。
自tự  己kỷ  為vi  師sư  者giả  。
久cửu  受thọ  生sanh  天thiên  樂lạc  。

[15]
Tự tâm mình làm thầy
Không nương người làm thầy
Ai tự mình làm thầy
Sống lâu hưởng phước trời


自tự  己kỷ  心tâm  為vi  師sư  。
不bất  依y  他tha  為vi  師sư  。
自tự  己kỷ  為vi  師sư  者giả  。
親thân  族tộc  中trung  最tối  勝thắng  。

[16]
Tự tâm mình làm thầy
Không nương người làm thầy
Ai tự mình làm thầy
Tối thắng trong thân tộc


自tự  己kỷ  心tâm  為vi  師sư  。
不bất  依y  他tha  為vi  師sư  。
自tự  己kỷ  為vi  師sư  者giả  。
煩phiền  惱não  中trung  無vô  憂ưu  。

[17]
Tự tâm mình làm thầy
Không nương người làm thầy
Ai tự mình làm thầy
Không sầu giữa não phiền


自tự  己kỷ  心tâm  為vi  師sư  。
不bất  依y  他tha  為vi  師sư  。
自tự  己kỷ  為vi  師sư  者giả  。
斷đoạn  除trừ  一nhất  切thiết  縛phược  。

[18]
Tự tâm mình làm thầy
Không nương người làm thầy
Ai tự mình làm thầy
Đoạn trừ mọi trói buộc


自tự  己kỷ  心tâm  為vi  師sư  。
不bất  依y  他tha  為vi  師sư  。
自tự  己kỷ  為vi  師sư  者giả  。
能năng  破phá  諸chư  惡ác  趣thú  。

[19]
Tự tâm mình làm thầy
Không nương người làm thầy
Ai tự mình làm thầy
Phá tan mọi đường ác


自tự  己kỷ  心tâm  為vi  師sư  。
不bất  依y  他tha  為vi  師sư  。
自tự  己kỷ  為vi  師sư  者giả  。
長trường  作tác  真chân  智trí  師sư  。

[20]
Tự tâm mình làm thầy
Không nương người làm thầy
Ai tự mình làm thầy
Luôn làm bậc chân sư


自tự  己kỷ  心tâm  為vi  師sư  。
不bất  依y  他tha  為vi  師sư  。
自tự  己kỷ  為vi  師sư  者giả  。
解giải  脫thoát  一nhất  切thiết  苦khổ  。

[21]
Tự tâm mình làm thầy
Không nương người làm thầy
Ai tự mình làm thầy
Giải thoát mọi khổ đau


自tự  己kỷ  心tâm  為vi  師sư  。
不bất  依y  他tha  為vi  師sư  。
自tự  己kỷ  為vi  師sư  者giả  。
速tốc  證chứng  圓viên  寂tịch  果quả  。

[22]
Tự tâm mình làm thầy
Không nương người làm thầy
Ai tự mình làm thầy
Mau chứng Đạo tịch diệt

法Pháp  集Tập  要Yếu  頌Tụng  經Kinh  卷quyển  第đệ  二nhị  
Kinh Pháp Tập Yếu Tụng ♦ Hết quyển 2

尊Tôn 者giả 法Pháp 救Cứu 集tập 。 宋Tống 天Thiên 竺Trúc 法Pháp 師Sư 天Thiên 息Tức 災Tai 譯dịch 。
Soạn tập: Tôn giả Pháp Cứu
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Thiên Tức Tai (?-1000)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 19/10/2014 ◊ Dịch nghĩa: 19/10/2014 ◊ Cập nhật: 26/4/2023

Cách Đọc Chữ Phạn

Bhikṣu: bíc su

Đang dùng phương ngữ: BắcNam
Flag Counter