- Bồ-đề ⇔ giác / tuệ giác / Đạo / Giác Đạo
- Niết-bàn / Nê-hoàn / Nê-viết ⇔ tịch diệt
- Bát-niết-bàn ⇔ Cứu Cánh Tịch Diệt
- A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề ⇔ Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác
- Bát-nhã ⇔ trí tuệ
- Ba-la-mật ⇔ Pháp Đến Bờ Kia / Đáo Bỉ Ngạn
- Bát-nhã Ba-la-mật ⇔ Trí Độ / Trí Tuệ Độ / Diệu Tuệ Đến Bờ Kia
- Nam-mô ⇔ Quy mạng / quy y / kính lễ
- Ba-la-đề-mộc-xoa ⇔ Biệt Giải Thoát
- Tu-đa-la tạng ⇔ Kinh tạng
- Tỳ-ni tạng ⇔ Luật tạng
- A-tỳ-đàm tạng ⇔ Luận tạng
- Xa-ma-tha ⇔ Chỉ
- Tỳ-bà-xá-na ⇔ Quán
- Thủ-lăng-nghiêm ⇔ Cứu Cánh Kiên Cố
- đà-la-ni ⇔ tổng trì
- tam-muội / tam-ma-địa / tam-ma-đề ⇔ chánh định
- tam-muội-da / tam-ma-da ⇔ bình đẳng
- du-già ⇔ tương ứng
- tất-địa ⇔ thành tựu
- yết-ma ⇔ sự nghiệp
- cà-sa ⇔ Pháp y
- ma-ni ⇔ bảo / châu / bảo châu / như ý
- Sa-môn ⇔ Đạo Nhân
- Bà-la-môn ⇔ Phạm Chí
- trời Đao-lợi ⇔ trời Tam Thập Tam
- trời Tu-dạ-ma ⇔ trời Thiện Thời
- trời Đâu-suất ⇔ trời Hỷ Túc
- trời A-ca-ni-tra ⇔ trời Sắc Cứu Cánh
- Phất-bà-đề ⇔ châu Thắng Thân
- Cù-da-ni ⇔ châu Ngưu Hóa
- Diêm-phù-đề / châu Thiệm-bộ ⇔ châu Thắng Kim
- Uất-đơn-việt ⇔ châu Cao Thắng
- Bạc-già-phạm / Bà-già-bà ⇔ Thế Tôn
- Bích-chi-phật ⇔ Độc Giác
- A-la-hán ⇔ Ứng Chân
- A-na-hàm ⇔ Bất Lai
- Tư-đà-hàm ⇔ Nhất Lai
- Tư-đà-hoàn ⇔ Nhập Lưu
- Bật-sô / Bí-sô / Bỉ-khâu (Tỳ-kheo, Tỳ-khưu, Tỷ-khưu) ⇔ Bhikṣu [bíc su]
- Bật-sô-ni / Bí-sô-ni / Bỉ-khâu-ni (Tỳ-kheo-ni, Tỳ-khưu-ni, Tỷ-khưu-ni) ⇔ Bhikṣuṇī [bíc su ni]
- Thức-xoa-ma-na ⇔ Học Pháp Nữ
- Sa-di ⇔ Cần Sách Nam
- Sa-di-ni ⇔ Cần Sách Nữ
- Ưu-bà-tắc ⇔ Thanh Tín Nam
- Ưu-bà-di ⇔ Thanh Tín Nữ
- dạ-xoa ⇔ quỷ tiệp tật
- la-sát ⇔ quỷ bạo ác
- càn-thát-bà ⇔ tầm hương thần
- a-tu-la ⇔ phi thiên
- ca-lâu-la ⇔ kim sí điểu
- khẩn-na-la ⇔ nghi thần
- ma-hầu-la-già ⇔ đại mãng xã
- thành Xá-vệ ⇔ thành Phong Đức
- thành Tỳ-xá-ly ⇔ thành Quảng Nghiêm
- thành Câu-thi-na ⇔ thành Thượng Mao
- thành Ca-tỳ-la ⇔ thành Hoàng Sắc
- Thế giới Sa-bà ⇔ Thế giới Kham Nhẫn
sahā ➝ kham nhẫn ▫ Ý nói rằng chúng sanh ở thế giới này phải nhẫn chịu nhiều phiền não. Còn có nghĩa là Bồ-tát ở cõi này có thể nhẫn thọ các khổ não để làm lợi ích cho chúng sanh. - núi Tu-di ⇔ núi Diệu Cao
- núi Kỳ-xà-quật ⇔ núi Thứu Phong
- hồ A-nậu-đạt ⇔ hồ Vô Nhiệt Não
- cây sa-la ⇔ cây kiên cố
- hoa phân-đà-lợi ⇔ hoa sen trắng
- hoa ba-đầu-ma ⇔ hoa sen hồng
- hoa ưu-đàm ⇔ hoa linh thụy
- hoa mạn-đà-la ⇔ hoa vi diệu âm
- do-tuần ⇔ yojana [dô cha na]
- na-do-tha ⇔ nayuta [na du ta]
- Đức Phật Thích-ca-mâu-ni / Thích-ca-văn / Năng Tịch ⇔ Đức Phật Năng Nhân Tịch Tĩnh
Śākyamuni ▫ Śākya ➝ Năng (lực) Nhân (nghĩa), là tên của dòng tộc Ngài ▫ muni ➝ tịch tĩnh ▫ Khi Đức Phật mới xuất gia, ngài vào thành khất thực, dáng vẻ của ngài rất tịch nhiên và tĩnh lặng, cho nên danh hiệu của ngài xuất phát kể từ đó. - Đức Phật A-di-đà ⇔ Đức Phật Vô Lượng Quang / Đức Phật Vô Lượng Thọ
Amitābha ➝ Vô Lượng Quang; bha ➝ quang (minh) ▫ Amitāyus ➝ Vô Lượng Thọ; amita [a di đà] ➝ vô lượng ▫ āyus ➝ thọ (mạng) - Di-lặc Bồ-tát ⇔ Từ Thị Bồ-tát
Maitreya ➝ (hiền) Từ Thị (dòng họ) - Văn-thù-sư-lợi / Mạn-thù-thất-lợi Bồ-tát ⇔ Diệu Cát Tường Bồ-tát
Mañjuśrī ▫ mañju [văn thù, mạn thù] ➝ (vi) diệu ▫ śrī [sư lợi, thất lợi] ➝ cát tường - Tôn giả A-nan / A-nan-đà / Hoan Hỷ ⇔ Tôn giả Khánh Hỷ
Ānanda ▫ Vào ngày Đức Phật thành Đạo cũng chính là ngày vị Tôn Giả này chào đời. Bấy giờ khắp cả nước đều vui mừng khi nghe tin Đức Phật thành Đạo. Thế nên cha của ngài đặt tên là (quốc) Khánh (hoan) Hỷ. - Tôn giả Xá-lợi-phất / Xá-lợi Tử ⇔ Tôn giả Thu Lộ Tử
Śāriputra ▫ Śarī [xá lợi] là tên của mẹ ngài, nghĩa là thu lộ (tên của một loài chim), bởi vì mắt của mẹ ngài sáng đẹp như loài chim thu lộ vậy. Putra [phất] nghĩa là tử (con trai). - Tôn giả Đại Mục-kiền-liên ⇔ Tôn giả Đại Thải Thúc Thị
- Tôn giả Đại Ca-diếp ⇔ Tôn giả Đại Ẩm Quang
- Tôn giả Phú-lâu-na-di-đa-la-ni Tử ⇔ Tôn giả Mãn Từ Tử
- Tôn giả Nan-đà ⇔ Tôn giả Hỷ Lạc
- Tôn giả Tu-bồ-đề ⇔ Tôn giả Thiện Hiện
- Tôn giả La-hầu-la ⇔ Tôn giả Phú Chướng
- Tôn giả A-nậu-lâu-đà ⇔ Tôn giả Vô Diệt
- Tôn giả A-nhã-kiều-trần-như ⇔ Tôn giả Giải Bổn Tế
- Tôn giả Đề-bà-đạt-đa ⇔ Tôn giả Thiên Nhiệt
- Ma-hê-thủ-la Thiên ⇔ Đại Tự Tại Thiên
- Na-la-diên Thiên ⇔ Đại Lực Thiên
- Thích-đề-hoàn-nhân ⇔ Năng Thiên Đế
- vua Ba-tư-nặc ⇔ vua Thắng Quân
- vua Tần-bà-sa-la ⇔ vua Ảnh Thắng
- vua A-xà-thế ⇔ vua Vị Sanh Oán
- Trưởng giả Tu-đạt ⇔ Trưởng giả Thiện Thí
- Thái tử Kỳ-đà ⇔ Thái tử Chiến Thắng
- Phu nhân Ma-ha-ma-da ⇔ Phu nhân Đại Huyễn
- Di mẫu Ma-ha-ba-xà-ba-đề ⇔ Di mẫu Đại Thắng Sanh Chủ
- Công chúa Da-du-đà-la ⇔ Công chúa Trì Xưng
- A-nậu-đạt Long Vương ⇔ Vô Nhiệt Não Long Vương
- Sa-kiệt-la Long Vương ⇔ Hải Long Vương
- Nan-đà Long Vương ⇔ Hỷ Lạc Long Vương
- Bạt-nan-đà Long Vương ⇔ Hiền Hỷ Long Vương
- Đề-đầu-lại-tra Thiên Vương ⇔ Trì Quốc Thiên Vương
- Tỳ-lâu-lặc-xoa Thiên Vương ⇔ Tăng Trưởng Thiên Vương
- Tỳ-lưu-bác-xoa Thiên Vương ⇔ Quảng Mục Thiên Vương
- Tỳ-sa-môn Thiên Vương ⇔ Đa Văn Thiên Vương
* Những từ dịch âm được lấy dùng ở chữ đầu tiên: Phật-đà (Đức Phật), Tăng-già (chư Tăng), Hằng-già (sông Hằng), thiền-na (thiền) định, kiếp-ba (kiếp), Diêm-ma/Diễm-ma-la (Diêm) Vương
Những từ tiếng Phạn và cách đọc âm tiếng Việt
- abhimaṁru: a bi mâm ru
- acilillanā: a chi li la na
- akṣobhya: ác sô bi a
- āmalakī: a ma la ki
- bhikṣu: bíc su
- bhikṣuṇī: bíc su ni
- bimbara: bim ba ra
- bodhyaṅgapuṣpakara: bô đi ân ga bu sờ ba ca ra
- cāka: cha ca
- candrabhāgā: chanh đờ ra ba ga
- dhāyini: đa di ni
- elāpattra: ê la bách tra
- erāvatī: ê ra qua ti
- gautama: gau ta ma
- gopaka: gô ba ca
- harītakī: ha ri ta ki
- himaratī: hi ma ra ti
- hullura: hu lu ra
- java: cha qua
- kāla: ca la
- kalaśodarī: ca la sô đa ri
- kamkara: cam ca ra
- kapila: ca bi la
- kauśika: câu si ca
- kāśīka: ca si ca
- kāyale: ca da lê
- kelava: ke la va
- kṛkāla: cờ ri ca la
- krośa: cờ rô sa
- kubera: cu bê ra
- kundapadhaṇiyaka: cun đa ba đa ni da ca
- maṇi: ma ni
- maṇḍala: man đa la
- mātaṅga: ma tân ga
- mithilā: mi thi la
- nayuta: na du ta
- oṃ: ôm
- pala: ba la
- pāṇḍuka: ban đu ca
- piṅgala: bin ga la
- raṇi: ra ni
- ratikarahasanam: ra ti ca ra ha sa nâm
- śankara: san ca ra
- śaṅkha: sân kha
- śatadruḥ: sa ta đờ ru hu
- sāvitrī: sa vi tri
- suloci-tāla: su lô chi ta la
- sumāgandhā: su ma ganh đa
- suraṣṭa: su ra sờ ta
- tāla: ta la
- timiṃgira: ti mim gi ra
- upalāla: u ba la la
- vardhana: qua đa na
- vāsava: qua sa qua
- vibhītakī: vi bi ta ki
- yamunā: da mu na
- yojana: dô cha na
- chính ⇔ chánh
- sinh ⇔ sanh
- phúc ⇔ phước
- tính ⇔ tánh
- đỉnh ⇔ đảnh
- lĩnh ⇔ lãnh
- đỗ ⇔ đậu
- nghìn ⇔ ngàn
- nhăm ⇔ lăm
- hổ ⇔ cọp
- báo ⇔ beo
- muộn ⇔ trễ
- bát ⇔ chén
- chăn ⇔ mền
- béo ⇔ mập
- nhanh ⇔ mau
- thuê ⇔ mướn
- nhặt ⇔ lượm
- ngã ⇔ té
- vừng ⇔ mè
- dẫu cho ⇔ cho dù
- mặc dầu ⇔ mặc dù
- thìa ⇔ muỗng
- đĩa ⇔ dĩa
- vẹt ⇔ két
- buồn nôn ⇔ bị ói
- quả tim ⇔ trái tim
- áo ấm ⇔ áo lạnh
- vồ lấy ⇔ chụp lấy
- khuân vác ⇔ khiêng vác
- buồn cười ⇔ mắc cười
- nhà cao tầng ⇔ nhà lầu
- bí ngô ⇔ bí đao
- bí đỏ ⇔ bí rợ
- quả na ⇔ mãng cầu
- chuột rút ⇔ vọp bẻ
- thi trượt ⇔ thi rớt
- ngày kia ⇔ ngày mốt
- anh cả ⇔ anh hai
- anh hai ⇔ anh ba
- chị cả ⇔ chị hai
- chị hai ⇔ chị ba
- đánh rắm ⇔ xì hơi
- cốc vại ⇔ ly cối
- đậu phụ ⇔ đậu hũ
- lạc ⇔ đậu phộng
- đỗ tương ⇔ đậu nành
- củ đậu ⇔ củ sắn
- bánh nếp ⇔ bánh ít
- đậu khế ⇔ đậu rồng
- quả bóng ⇔ trái banh
- dẫu ⇔ dù
- lợn ⇔ heo
- giầy ⇔ giày
- phết ⇔ phẩy
- linh ⇔ lẻ
- rèm ⇔ màn
- màn ⇔ mùng
- mũ ⇔ nón
- rán ⇔ chiên
- cân ⇔ ký
- đắt ⇔ mắc
- gầy ⇔ ốm
- ốm ⇔ bệnh
- quả ⇔ trái
- mắng ⇔ chửi
- bố ⇔ cha
- ô ⇔ dù
- lọ ⇔ chai
- cốc ⇔ ly
- hỏng ⇔ hư
- ngô ⇔ bắp
- dứa ⇔ thơm
- gáy ⇔ ót
- bâu ⇔ bu
- mang ⇔ đem
- xem ⇔ coi